Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dịch Hanh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
'''Dịch Hanh''' ([[chữ Hán]]: 奕亨; [[26 tháng 9]] năm [[1783]] - [[17 tháng 7]] năm [[1832]]), [[Ái Tân Giác La]], là
== Cuộc đời ==
'''Dịch Hanh''' sinh vào giờ Dần, ngày 1 tháng 9 (âm lịch) năm [[Càn Long]] thứ 48 ([[1783]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai thứ ba của Hòa Khác Quận vương [[Miên Tuần]] (綿偱), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Kim Giai thị (金佳氏).
Năm [[Gia Khánh]] thứ 7 ([[1802]]), tháng 11, ông được phong làm '''Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (頭等輔國將軍).
Năm thứ 22 (1817), tháng 7, phụ thân ông qua đời, ông được tập tước '''Hòa Thân vương''' (和親王) đời thứ 5, nhưng Hòa vương phủ không phải thừa kế võng thế, nên ông chỉ được phong làm '''Bối lặc''' (貝勒).
Năm [[Đạo Quang]] thứ 12 (1832), giờ Ngọ ngày 20 tháng 6 (âm lịch), ông qua đời, thọ 50 tuổi.
== Gia đình ==
|