Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Duy Hải (phường)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 35:
 
==Lịch sử==
NămĐến 1999năm 2018, xã Duy Hải có diện tích 5,06&nbsp;091 km², dân số là 51106.217 người,<ref name=MS>{{Chúmật thíchđộ web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mãdân số đơnđạt vị1.221 hànhngười/km², chínhgồm Việt5 Namthôn: |Tam ngàyGiáp, truyNhị cậpGiáp, =ngàyTứ 10Giáp, thángHương 4Cát năm 2012thôn | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 1010 người/km²Đông.
 
Ngày 17 tháng 12 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 829/NQ-UBTVQH14.<ref name="NQ829"/> Theo đó:
Giáp danh với các xã Đông Lỗ (Hà Nội); Duy Minh (Duy Tiên); Đại Cương, Nhật Tựu (Kim Bảng)
*Điều chỉnh 0,032 km<sup>2</sup> diện tích tự nhiên của xã Duy Hải vào xã Duy Minh
*Điều chỉnh 0,441 km<sup>2</sup> diện tích tự nhiên và 256 người của xã Duy Minh vào xã Duy Hải.
 
Sau khi điều chỉnh, xã Duy Hải có diện tích 5,50 km<sup>2</sup>, dân số là 6.473 người, mật độ dân số đạt 1.177 người/km<sup>2</sup>.
Gồm có 5 đơn vị hành chính cấp thôn: Tam Giáp, Nhị Giáp, Tứ Giáp, Hương Cát và thôn Đông
 
Thành lập phường Duy Hải thuộc thị xã Duy Tiên trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của xã Duy Hải.
 
==Chú thích==