Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đan Trăn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Đan Trăn''' (chữ Hán: 丹臻; ?1665 - 1702), [[Ái Tân Giác La]], là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
== Cuộc đời ==
'''Đan Trăn''' được sinh ra vào giờ Mẹo, ngày 10 tháng 8 (âm lịch) năm Khang Hi thứ 4 (1665), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗), là con trai thứ tư của Hiển Khác Thân vương [[Phú Thụ]] (富绶), và là cháu nội của Túc Vũ Thân vương [[Hào Cách]] (豪格). Mẹ ông là Trắc Phúc tấn Phú Sát thị (富察氏).
 
Năm Khang Hi thứ 9 (1670), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị '''Hiển Thân vương''' (显親王) đời thứ 2, tức '''Túc Thân vương''' (肅親王) đời thứ 3.
 
Năm Khang Hi thứ 35 (1696), ông theo [[Khang Hi|Khang Hi Đế]] xuất binh chinh phạt [[Cát Nhĩ Đan]], Hãn lĩnh của [[Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ|Chuẩn Cát Nhĩ]].
 
Năm Khang Hi thứ 41 (1702), ông qua đời, được truy thụy '''Hiển Mật Thân vương''' (显密亲王).
 
== Gia đình ==
Dòng 39:
=== Hậu duệ ===
 
# Nạp Nhĩ Sơn (纳尔山; 1685 - 1686):, conmẹ của Thứ Phúc tấn Hạ Giai thị. Chết yểu.
# Thành Tin (成信; 1688 - 1758):, conmẹ của Thứ Phúc tấn Hạ Giai thị. ĐượcNăm 1778 được truy phong làm '''Túc Thân vương''' (肃亲王). Có năm con trai.
# Chính Nghĩa (正义; 1690 - 1696):, conmẹ của Trắc Phúc tấn Phú Sát thị. Chết yểu.
# Tề Thanh Ngạch (齐清额; 1690 - 1691):, conmẹ của Thứ Phúc tấn Văn thị. Chết yểu.
# Thần Kỳ (臣奇; 1691 - 1695):, conmẹ của Thứ Phúc tấn Hạ Giai thị. Chết yểu.
#[[Diễn Hoàng (Thân vương)|Diễn Hoàng]] (衍潢; 1691 - 1771):, conmẹ của Trắc Phúc tấn Phú Sát thị. Năm 1702, được thế tập tước vị '''Hiển Thân vương''' (显親王). Sau khi qua đời được truy thụy '''Hiển Cẩn Thân vương''' (显谨亲王). Vô tự.
# Diễn Đức (衍德; 1692 - 1763):, conmẹ của Trắc Phúc tấn Hắn Tháp Lạt thị. Được phong '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉国将军). Có năm con trai.
# Thi Tung (施嵩; 1694 - 1695):, conmẹ của Trắc Phúc tấn Hắn Tháp Lạt thị. Chết yểu.
# Tương Đức (襄德):; con1695 của- ?),mẹ là Thứ Phúc tấn Hạ Giai thị. Được đem làm con thừa tự của Già Lam Bảo (迦蓝保) - con trai thứ 6 của [[Phú Thụ]].
# Nghĩa Trang (义庄; 1695 - 1697):, conmẹ của Thứ Phúc tấn Triệu Giai thị. Chết yểu.
# Tang Đức (臧德; 1697 - 1699), conmẹ của Trắc Phúc tấn Hắn Tháp Lạt thị. Chết yểu.
# Tùng Cái (松盖; 1697 - 1698):, conmẹ của Thứ Phúc tấn Triệu Giai thị. Chết yểu.
# Duyên Tự (延叙; 1698 - 1699):, conmẹ của Thứ Phúc tấn Triệu Giai thị. Chết yểu.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}