Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giới (Phật giáo)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
Có hai thuật ngữ '''Giới''' đồng âm dị nghĩa trong Phật học.
==Giới (戒)==
'''Giới''' (zh. 戒, sa. ''śīla'', pi. ''sīla'') là giới luật mà tăng, ni cũng như người tu tại gia phải tuân thủ, là điều kiện để Giác ngộ. Mười giới cho Tỉ-khâu, Tỉ-khâu-ni và Sa-di (sa. ''śrāmaṇera'') là:
#Không giết hại
#Không trộm cắp
Hàng 54 ⟶ 55:
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
[[Thể loại:Phật giáo]]
[[Thể loại:Triết lí Phật giáo]]
|