Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhân Thọ Hoàng thái hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Cố Luân Ôn Hiến Công cháu
Dòng 57:
Nhĩ kỳ chi ưng tấn trật, phó tượng phục chi hữu gia. Mậu tán khôn nghi, nhạ hồng hưu chi phương chí. Khâm tai!|||Đức phi Ô Nhã thị sách văn}}
 
Năm Khang Hi thứ 21 ([[1682]]), ngày [[1 tháng 6]] (âm lịch), Ô Nhã thị hạ sinh sinh [[Hoàng thất nữ]], nhưng Hoàng nữ chết non vào [[tháng 8]] cùng năm, chỉ vừa được 2 tháng tuổi. Năm thứ 22 ([[1683]]), ngày [[22 tháng 9]], sinh hạ Hoàng cửu nữ, tức [[Cố Luân Ôn Hiến côngCông chúa]], được giao cho [[Hiếu Huệ Chương hoàng hậu]] đích thân nuôi dạy.
 
Năm Khang Hi thứ 25 ([[1686]]), ngày [[24 tháng 4]] (âm lịch), Ô Nhã thị hạ sinh [[Hoàng thập nhị nữ]]. Năm thứ 27 ([[1688]]), ngày [[9 tháng 1]] (âm lịch), Ô Nhã thị hạ sinh người con cuối cùng, Tuần Quận vương [[Dận Đề|Dận Trinh]], Hoàng tử thứ 14 của Khang Hi Đế.
Dòng 111:
# Hoàng lục tử [[Dận Tộ]] [胤祚; 1680 – 1685], con trai thứ sáu của Khang Hi Đế. Sinh ngày 5 tháng 2 năm Khang Hi thứ 19, mất ngày 14 tháng 5 năm Khang Hi thứ 24. Được 6 tuổi.
# [[Hoàng thất nữ]] [皇七女; 1682], con gái thứ 7 của Khang Hi Đế. Sinh ngày 1 tháng 6 năm Khang Hi thứ 21, chết vào tháng 8 cùng năm.
# [[Cố Luân Ôn Hiến công chúa|Cố Luân Ôn Hiến Công chúa]] [固倫溫憲公主; [[22 tháng 9]], năm [[1683]] – [[tháng 7]], năm [[1702]]], Hoàng cửu nữ, sơ phong [Hòa Thạc công chúa], từ nhỏ do Hoàng tổ mẫu là [[Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu]] nuôi dưỡng. Năm Khang Hi thứ 39 ([[1700]]), hạ giá [[Thuấn An Nhan]] (舜安颜) - là cháu nội của [[Đông Quốc Duy]] và là cháu gọi [[Hiếu Ý Nhân hoàng hậu]] bằng cô. Ung Chính Đế truy tặng làm [Cố Luân công chúa].
# [[Hoàng thập nhị nữ]] [皇十二女; 1686 - 1697], con gái thứ 12 của Khang Hi Đế. Sinh ngày 24 tháng 4 năm Khang Hi thứ 25, mất vào tháng 2 năm Khang Hi thứ 36, được 12 tuổi.
# Hoàng thập tứ tử [[Dận Đề]] [胤禵; [[1688]] - [[1755]]], thụy hiệu '''Tuân Cần Quận vương''' (恂勤郡王).