Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thuần Dụ Cần phi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 49:
Căn cứ 《[[Khâm định Đại Thanh hội điển sự lệ|Khâm định đại thanh hội điển tắc lệ]]》cuốn 42, hậu phi bài vị trình tự ghi lại:<ref>Năm Càn Long 29, Dận Đào biên soạn. Đài Loan thương vụ ấn thư quán xuất bản năm 1986: 乾隆二年奉旨:景妃园寝飨殿两次间增造寝室牀龕,并定诸妃神位次序:奉安温僖贵妃神位于中龕内居左,慧妃神位居右,惠妃神位次左,宜妃神位次右。奉安荣妃神位于西龕内居首,次平妃神位,良妃神位,宣妃神位。乾隆六年,奉安成妃神位于东龕内居首,九年奉安顺懿密妃神位在成妃神位之次,十九年奉安纯裕勤妃神位在顺懿密妃神位之次,二十二年奉安定妃神位在纯裕勤妃之次。</ref>
* [[Ôn Hi Quý phi]]
* [[Tuệ phi (Khang Hi)|Tuệ phi]], [[Huệ phi (Khang Hy)|Huệ phi]], [[Nghi phi (Khang Hy)|Nghi phi]], [[Vinh phi (Khang Hy)|Vinh phi]], [[Bình phi (Khang Hy)|Bình phi]], [[Lương phi (Khang Hy)|Lương phi]], [[Tuyên phi (Khang Hy)|Tuyên phi]], [[Thành phi (Khang Hy)|Thành phi]], [[Thuận Ý Mật phi]], [[Thuần Dụ Cần phi]], [[Định phi (Khang Hy)|Định phi]].
 
== Xem thêm ==