Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nàng và Con mèo của Nàng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung hình ảnh và nội dung
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{Infobox animanga/Header
| name = Nàng và Con mèo của Nàng
| image = [[Tập tin:She and her cat.jpg|200px]]
| caption = Hình bìa cho ''Nàng và Con mèo của Nàng''
| ja_kanji = 彼女と彼女の猫
| ja_romaji = Kanojo to Kanojo no Neko
Hàng 8 ⟶ 6:
}}
{{Infobox animanga/Video
| type = ovaOVA
| image = [[Tập tin:She and her cat.jpg|200px150px]]
| caption = Hình bìa cho ''Nàng và Con mèo của Nàng''
| director = [[Shinkai Makoto]]
| producer = Shinkai Makoto
Dòng 16:
| released = 1999
| runtime = 5 phút
}}
{{Infobox animanga/Print
| type = manga
| image = [[Tập tin:Nàng và Con mèo của Nàng (manga).jpg|150px]]
| caption = Bìa manga do NXB Kim Đồng ấn hành
| author = Yamaguchi Tsubasa
| magazine = Monthly Afternoon
| publisher = Kodansha
| demographic = [[seinen]]
| published = 2016
}}
{{Infobox animanga/Print
| type = novel
| image = [[Tập tin:Nàng và Con mèo của Nàng (sách).jpg|150px]]
| caption = Bìa sách do Mintbooks và NXB Văn học ấn hành
| author = Nagasawa Naruki
| publisher = KANZEN
| published = 2013
| episodes = 1
}}
{{Infobox animanga/Video
| type = tv series
| title = Kanojo to Kanojo no Neko: Everything Flows
| image = [[Tập tin:Chú mèo và cô chủ (sách).jpg|150px]]
| director = Kazuya Sakamoto
| producer = Tetsurō Satomi<br>Nariaki Miyata<br>Chiharu Ochiai<br>Terunari Yoshie
| writer = Naruki Nagakawa
| music = To-Mas Soundsight Fluorescent Forest
| studio = [[Liden Films|Liden Films Kyoto Studio]]
| licensee =
| network = [[Tokyo MX]]
| network_en =
| first = March 4, 2016
| last = March 25, 2016
| episodes = 4
| episode_list =
}}
{{Infobox animanga/Footer}}