Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tri thức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:9D80:249:2E77:F43E:7E2A:75B:3B78 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Mai Ngọc Xuân
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng iOS
Dòng 1:
{{phân biệt|Trí thức}}
{{1000 bài cơ bản}}
[[Tập tin:Efez Celsus Library 5 RB.jpg|nhỏ|250px|Bức tượng tri thức ([[tiếng Hy Lạp]]: Ἐπιστήμη, ''Episteme'') ở [[Thư viện Celsus]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]].]]
'''Tri thức''' hay '''kiến thức''' ([[tiếng Anh]]: ''knowledge'') bao gồm những dữ kiện, thông tin, sự mô tả, hay kỹ năng có được nhờ [[trải nghiệm]] hay thông qua [[giáo dục]]. Trong [[tiếng Việt]], cả "tri" lẫn "thức" đều có nghĩa là ''biết''.<ref name="VNTD">Hội Khai Trí Tiến Đức, [http://www.vietnamtudien.org/vntd-kttd/index.html ''Việt-Nam Tự-Điển''], Trung-Bắc Tân-Văn, 1931.</ref> Tri thức có thể chỉ sự hiểu biết về một đối tượng, về mặt lý thuyết hay thực hành. Nó có thể ẩn tàng, chẳng hạn những kỹ năng hay năng lực thực hành, hay tường minh, như những hiểu biết lý thuyết về một đối tượng; nó có thể ít nhiều mang tính hình thức hay có tính hệ thống.<ref>{{chú thích web | url = http://oxforddictionaries.com/view/entry/m_en_us1261368#m_en_us1261368 | tiêu đề = knowledge: definition of knowledge in Oxford dictionary (American English) (US) | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Mặc dù có nhiều lý thuyết về tri thức, nhưng hiện không có một định nghĩa nào về tri thức được tất cả mọi người chấp nhận.
 
Sự thành tựu tri thức liên quan đến những quá trình [[nhận thức]] phức tạp: [[tri giác]], truyền đạt, liên hệ, và suy luận. Trong [[triết học]], ngành nghiên cứu về tri thức được gọi là [[tri thức luận]].
 
== Phân loại ==
{{cần biên tập}}