Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngôn ngữ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thay đổi định nghĩa dễ hiểu |
n Đã lùi lại sửa đổi của Dam Tuan Quynh (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 183.91.7.96 Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 15:
|caption4 = [[Chữ nổi]] [[Braille]] thể hiện ngôn ngữ theo cách có thể sờ thấy được.
}}
'''Ngôn ngữ''' là một [[hệ thống]] phức tạp, được
Ước tính số lượng '''ngôn ngữ''' trên [[thế giới]] dao động khoảng từ 6000 đến 7000 loại khác nhau. Tuy nhiên, bất cứ [[ước lượng]] chính xác nào cũng đều phụ thuộc vào sự phân biệt khá tùy ý giữa các ngôn ngữ chính và ngôn ngữ địa phương. [[Ngôn ngữ tự nhiên]] được nói hoặc ghi lại, nhưng bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có thể được [[mã hóa]] thành [[phương tiện truyền thông]] sử dụng các giác quan [[thính giác]], [[thị giác]], [[xúc giác]] hoặc kích thích (ví dụ: [[văn bản]], [[đồ họa]], [[chữ nổi]] hoặc huýt sáo). Điều này là do '''ngôn ngữ''' của [[con người]] độc lập với phương thức biểu đạt. Khi được sử dụng như là 1 [[khái niệm]] chung, ngôn ngữ có thể nói đến các khả năng nhận thức để học hỏi và sử dụng hệ thống thông tin liên lạc phức tạp hoặc để mô tả các bộ quy tắc tạo nên các hệ thống này hay tập hợp các lời phát biểu có thể được tạo thành từ những quy tắc.
Hàng 28 ⟶ 26:
==Từ nguyên==
Trong [[tiếng Anh]] từ "ngôn ngữ" - ''language'' bắt nguồn từ ''language'' [[tiếng Pháp]] cổ, từ ''lingua'' [[tiếng Latin]] ("lưỡi"), và cuối cùng là bắt nguồn từ ''dn̥ǵʰwéh₂s''
Trong tiếng Việt "ngôn ngữ" là từ có nguồn gốc Hán, Hán tự viết là 言語, ''ngôn'' là
==Định nghĩa==
Khi nói về ngôn ngữ như là một khái niệm chung, định nghĩa có thể được sử dụng để nhấn mạnh khía cạnh khác nhau của hiện tượng này.<ref name="LyonsIntro">{{Harvcoltxt|Lyons|1981|pp=1–8}}</ref> Những định nghĩa này cũng đòi hỏi cách tiếp cận khác nhau và sự hiểu biết về ngôn ngữ, và chúng trỏ đến các trường phái nghiên cứu khác nhau và thường không tương thích với nhau, của lý thuyết ngôn ngữ học.<ref name="TraskLanguage">{{harvcoltxt|Trask|2007|pages=129–31}}</ref>
Hàng 56 ⟶ 54:
== Chức năng ==
* Để chỉ nghĩa
▲* Chức năng chỉ nghĩa: để chỉ chính bản thân sự vật hiện tượng, để gắn với một biểu tượng nào đó của sự vật hiện tượng và có chức năng làm phương tiện cho sự tồn tại, truyền đạt và nắm vững các kinh nghiệm xã hội, lịch sử loài người.
* Chức năng thông báo: dùng để truyền đạt và tiếp nhận thông tin, để biểu cảm qua đó thúc đẩy điều chỉnh hành động con người.
* Chức năng khái quát hóa
** Từ: là một khái niệm chỉ chung cho nhiều sự vật hiện tượng.
** Hoạt động trí tuệ phải dùng ngôn ngữ làm công cụ.
Hàng 66 ⟶ 64:
== Phân bố ==
Các ngôn ngữ có số lượng người nói nhiều nhất trên thế giới:
# [[Quan thoại|Tiếng Quan Thoại]]: 874 triệu <ref>[https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_ng%C3%B4n_ng%E1%BB%AF_theo_t%E1%BB%95ng_s%E1%BB%91_ng%C6%B0%E1%BB%9Di_s%E1%BB%AD_d%E1%BB%A5ng Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng]</ref>
# [[Tiếng Tây Ban Nha]]: 322-358 triệu
# [[Tiếng Pháp]]: 130 triệu
# [[Tiếng Đức]]: 120 triệu
Còn lại 40 % dân số thế giới nói các ngôn ngữ khác.
▲|[[Tiếng Anh]]
▲|[[Tiếng Hindi]]
▲|[[Tiếng Bengal]]
▲|[[Tiếng Nga]]
== Xem thêm ==
|