Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xã (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{đang viết}}
{{bài cùng tên|Xã (định hướng)}}
'''Xã''' là tên gọi chung của các đơn vị hành chính thuộc cấp thấp nhất ở khu vực [[nông thôn Việt Nam|nông thôn]], ngoại thành, ngoại thị của [[Việt Nam]] hiện nay.
Hàng 15 ⟶ 16:
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, Việt Nam có 9.121 xã.
 
Đến ngày 10 tháng 1 năm 2020, Việt Nam có 10.658696 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1.686 [[Phường (Việt Nam)|phường]], 610 [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]] và 8.362400 xã, trong đó có 346 xã thuộc các thành phố trực thuộc tỉnh, 302 xã thuộc các thị xã và 7.714752 xã thuộc các huyện.
 
Tỉnh có nhiều xã nhất là [[Thanh Hóa]] với 496 xã, tiếp theo là [[Nghệ An]] với 411 xã và [[Hà Nội]] với 386 xã. Đà Nẵng có ít xã nhất trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh với 11 xã.
Hàng 2.326 ⟶ 2.327:
|-
|31
|[[HộiThạnh NghĩaHội]]
|Tân Uyên
|Bình Dương
|173,3488
|-
|32
Hàng 3.934 ⟶ 3.935:
|-
|299
|[[Phúc Sơn, NghĩaVăn LộChấn|Phúc Sơn]]
|Nghĩa Lộ
|Yên Bái