Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Afrikaans”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Language
|name=Tiếng Afrikaans
|familycolor=Indo-European
|states=[[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]] <br />[[Namibia]] <br />
|region=[[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]
|speakers=est. 6,44 triệu (ước tính, ngôn ngữ ở nhà)<br />6,75 triệu (ngôn ngữ thứ 2 hoặc 3)<br />12 đến 16 triệu (biết cơ bản) 10/2007{{Fact|date=June 2007}}.
|fam2=[[các ngôn ngữ gốctộc ĐứcGerman|GermanicGerman]]
|fam3=[[Nhóm ngôn ngữ Tây German|Tây German]]
|fam4=[[Nhóm ngôn ngữ Hạ Franken|Hạ Franken]]
Dòng 13:
|iso1=af|iso2=afr|iso3=afr}}
 
'''Tiếng Afrikaans''', hay '''tiếng Hà Lan Mũi Đất''' (Nam Phi) là một trong 11 ngôn ngữ chính thức của [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]. Afrikaans, hay tiếng Hà Lan Mũi Đất (Nam Phi) phát triển từ [[phương ngữ Zuid-Holland]] (Nam-Hà Lan) giữa thế kỷ 17 từ những cư dân Hà Lan định cư ở Nam Phi vào thời kỳ này. Ngôn ngữ này vay mượn từ vựng từ [[tiếng Anh]], [[tiếng Đức]], [[tiếng Pháp]] của các cư dân những nước này định cư tại Nam Phi cũng như từ các ngôn ngữ châu Phi bản địa và đã trải qua quá trình đơn giản hóa ngữ pháp (ví dụ như bỏ thay đổi đuôi động từ theo các thì). Ngữ âm cũng thay đổi: sch thành sk (từ tiếng Hà Lan ''schoen'' thành ''skoen'', nghĩa là giày). Cho đến giữa thế kỷ 19, đây chỉ là một khẩu ngữ, người ta sử dụng tiếng Hà Lan chuẩn để viết. Sau đó, có một phong trào dùng ngôn ngữ này để làm ngôn ngữ văn chương. Nó dần được sử dụng trong báo chí, trường học và nhà thờ. Năm 1925, nó đã chính thức thay thế tiếng Hà Lan chuẩn.
 
==Tham khảo==