Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mikoyan-Gurevich I-250”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
DHN-bot (thảo luận | đóng góp)
n robot Ajoute: cs:MiG I-250
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin máy bay
[[Hình:MiG-13-1.jpg|nhỏ|300px|MiG-13 hay I-250]]
|tên=Mikoyan-Gurevich I-250
|hình=Hình:MiG-13.jpg
|kiểu=Máy bay tiêm kích
|hãng sản xuất=[[Mikoyan-Gurevich]]
|chuyến bay đầu tiên=[[3 tháng 3]]-[[1945]]
|tình trạng=Dự án bị hủy bỏ
|hãng sử dụng chính= {{Cờ|Liên Xô}} [[Không quân Xô viết]]
|số lượng được sản xuất=50 (1945-1947)
}}
Trong chiến tranh thế giới thứ II, với sự xuất hiện [[Messerschmitt Me 262|Me-262]] của Đức quốc xã đã khiến Liên Xô bị phá sản trương trình phát triển máy bay chiến đấu có hiệu suất cao với kết quả là '''Mikoyan-Gurevich I-250 (N)'''.
 
==Lịch sử==
[[Hình:I-250 back.jpg|nhỏ|250px|phía sau của MiG-13]]
Mặc dù là một máy bay quy ước khá lớn, nó có hệ thống đẩy mới lạ được đánh giá khá cao - động cơ nhiệt. Đó là loại động cơ phản lực thế hệ đầu của [[Klimov VK-107R]] công nghệ V-12 pít tông theo quy ước và có động cơ cánh quạt ở phía đầu, động cơ cánh quạt được gắn với động cơ phản lực nhờ trục truyền lực tới máy nén của động cơ phản lực phía sau. Nó có động cơ hỗn hợp kết hợp hình dáng khiến cho máy bay có thể đạt tới được vận tốc 513 mph (825 km/h), nhưng không quá 10 phút. Nếu không sử dụng động cơ phản lực, vận tốc cực đại là 421 mph (677 km/h). Máy bay có tên '''I-250''' (nghĩa đen "Kẻ phá hoại"), nhưng ở nhà máy nó có mã là '''N'''.
 
Hàng 13 ⟶ 24:
**Không quân hải quân Xô viết
 
==NộiThông dungsố lienkỹ quanthuật==
[[Hình:MiG-13-1Mig13 bp.jpggif|nhỏ|300px|hình chiếu của MiG-13 hay I-250]]
===Đặc điểm riêng===
*'''Phi đoàn''': 1
*'''Chiều dài''': 8.2 m (26.9 feet)
*'''[[Sải cánh]]''': 9.5 m (31.1 feet)
*'''Chiều cao''': 3.7 m (12.1 feet)
*'''Diện tích ''': 15 m²
*'''Trọng lượng rỗng''': 2935 kg (6,470 lb)
*'''Trọng lượng cất cánh''': 3680 kg (8,113 lb)
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': N/A
*'''Động cơ''':
**1× VDRK booster thermojet, 600 kgf (1,322 lbf)
**1× Klimov VK-107R liquid-cooled V12 engine, 1650 hp (1,230 kW)
===Hiệu suất bay===
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 825 km/h (512.6 mph)
*'''[[Tầm bay]]''': 1380 km (857 miles)
*'''[[Trần bay]]''': 11900 m (39,041 feet)
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': 1086 m/phút (3,562 feet/min)
*'''[[Lực nâng của cánh]]''': N/A
*'''[[Tỷ lệ lực đẩy-trọng lượng|Lực đẩy/trọng lượng]]''': N/A
===Vũ khí===
*3x pháo 20 mm B-20 (mỗi khẩu 100 viên đanh)
 
==Nội dung liên quan==
===Máy bay tương tự===
[[Sukhoi Su-5]]