Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ophthalmolepis lineolata”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{tiêu đề nghiêng}} {{Taxobox | name = Ophthalmolepis lineolata | image = Ophthalmolepis lineolata Maori wrasse m PC280309.JPG | image_caption = Cá đực…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| name = Ophthalmolepis lineolata
| image = Ophthalmolepis lineolata Maori wrasse m PC280309.JPG
| image_caption = Cá đực
| image2 = Ophthalmolepis lineolata 3.jpg
| image2_caption = Cá mái
| image_size =
| status = LC
Hàng 15 ⟶ 13:
| familia = [[Labridae]]
| genus = '''''Ophthalmolepis'''''
| genus_authority = ([[Pieter Bleeker|Bleeker]], 1862)
| species = '''''O. lineolata'''''
| binomial = ''Ophthalmolepis lineolata''
| binomial_authority = ([[Achille Valenciennes|Valenciennes]], 1839)
| synonyms =
* ''Julis lineolatus'' <small>Valenciennes, 1839</small>
}}
'''''Ophthalmolepis lineolata''''', thường được gọi là '''bàng chài Maori''', là loài cá biển duy nhất thuộc chi '''''Ophthalmolepis''''' trong [[họ Cá bàng chài]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839.
 
== Phân bố và môi trường sống ==
''O. lineolata'' là một [[loài đặc hữu]] của vùng biển phía nam nước [[Úc]]; được tìm thấy từ [[Vịnh Byron|vịnh Byron]] ở phía bắc bang [[New South Wales]], vòngtrải xuốngdài phíadọc nam,theo băngbờ quabiển bangphía [[Victorianam (Úc)|Victoria]] và [[Namcủa Úc]], đến quần đảo [[Houtman Abrolhos]], ([[Tây Úc]]); cũngtuy nhiên ''O. lineolata'' lại hiếm khi được ghibắt nhậngặp tại [[Eo biển Bass|eo biển Bass]], nhưng hiếm. ''O. lineolata'' sống xung quanh những [[Rạn san hô|rạn san hô]] ngoài khơi ở độ sâu khoảng 60 m trở lại<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.iucnredlist.org/species/187409/8527955|title=Ophthalmolepis lineolata|last=|first=|date=|website=[[Sách Đỏ IUCN]]|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://www.fishbase.dese/summary/Ophthalmolepis-lineolata|title=''Ophthalmolepis lineolata'' (Valenciennes, 1839)|tác giả=|last=|first=|date=|website=Fishbase[[FishBase]]|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>.
 
== Mô tả ==
''O. lineolata'' trưởng thànhchiều dài khoảng 40thể -tối 50đa cmđược ghi nhậnloài47 lưỡngcm<ref tínhname=":2" />. Cá đựcmái và cá máicon đềuđang trưởng thànhnhiềumàu đỏ cam ở thân trên; dải màu. trắng đựcdọc theo nhữnghai đặcbên điểmlườn sau: bụngmàu vàng nâu ở thân dưới. Cá đực thân dưới màu vàng nâu; lưng và thân trên có dải màu đỏ gạch,; bên dưới là mộtdải màu trắng, dưới nữa là một sọcdải đen ngắn. Cá mái thiếu sọcmàu đen kể trên. Đầu vệtthân màucủa xanh lơ.đực trưởng conthành màu đỏnhiều cam,chấm mộtvệt dảimàu trắngxanh ánh giữakim thân,(trên bụngcả nhạtcác màu hơn lưngvây)<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://fishesofaustralia.net.au/home/species/260|title=Southern Maori Wrasse, ''Ophthalmolepis lineolata'' (Valenciennes 1839)|tác giả=|last=|first=|date=|website=Fishes of Australia|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://reeflifesurvey.com/species/ophthalmolepis-lineolatus|title=Ophthalmolepis lineolatus|last=|first=|date=|website=Reef Life Survey|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>.
 
Số ngạnhgai ở vây lưng: 9; Số vây tia vây mềm ở vây lưng: 12 - 13; Số ngạnhgai ở vây hậu môn: 3; Số vây tia vây mềm ở vây hậu môn: 13; Số vây tia vây mềm ở vây ngực: 14<ref name=":2" />.
[[Tập tin:Opthalmolepis lineolata Maori wrasse juv PC280256.JPG|trái|nhỏ|207x207px|Cá con của ''O. lineolata'']]
 
Thức ăn của ''O. lineolata'' là [[Giun nhiều tơ|giun nhiều tơ]] và những loài [[Động vật giáp xác|động vật giáp xác]]. ''O. lineolata'' trưởng thành thường bơi theothành những nhóm đàn,với số lượng lớn các cá thể; cá con lại sống đơn độc ở gần [[cửa sông. Loài này được đánh bắt làm thực phẩm]]<ref name=":0" />.
 
== Chú thích ==