Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ophthalmolepis lineolata”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 23:
== Phân bố và môi trường sống ==
[[Tập tin:Opthalmolepis lineolata Maori wrasse juv PC280256.JPG|trái|nhỏ|207x207px|Cá con của ''O. lineolata'']]▼
''O. lineolata'' là một [[loài đặc hữu]] của vùng biển phía nam nước [[Úc]]; được tìm thấy từ [[vịnh Byron]] ở phía bắc bang [[New South Wales]], trải dài dọc theo bờ biển phía nam của Úc đến quần đảo [[Houtman Abrolhos]] ([[Tây Úc]]); tuy nhiên ''O. lineolata'' lại hiếm khi được bắt gặp tại [[eo biển Bass]]. ''O. lineolata'' sống xung quanh những [[Rạn san hô|rạn san hô]] ở độ sâu khoảng 60 m trở lại<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.iucnredlist.org/species/187409/8527955|title=Ophthalmolepis lineolata|last=|first=|date=|website=[[Sách Đỏ IUCN]]|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://www.fishbase.se/summary/Ophthalmolepis-lineolata|title=''Ophthalmolepis lineolata'' (Valenciennes, 1839)|tác giả=|last=|first=|date=|website=[[FishBase]]|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>.
Hàng 29 ⟶ 30:
Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây mềm ở vây lưng: 12 - 13; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 13; Số tia vây mềm ở vây ngực: 14<ref name=":2" />.
▲[[Tập tin:Opthalmolepis lineolata Maori wrasse juv PC280256.JPG|trái|nhỏ|207x207px|Cá con của ''O. lineolata'']]
Thức ăn của ''O. lineolata'' là [[giun nhiều tơ]] và những loài [[động vật giáp xác]]. ''O. lineolata'' trưởng thành thường bơi thành những nhóm với số lượng lớn các cá thể; cá con lại sống đơn độc ở gần [[cửa sông]]<ref name=":0" />.
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
{{Taxonbar|from=Q783259}}
[[Thể loại:Ophthalmolepis]]
|