Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa hậu Thế giới”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 3:
|image= Miss World logo.svg
|size=
|caption=Logo chính thức
|formation={{start date and age|1951|7|29|df=yes}}
|motto= Beauty with a purpose
|type=[[Cuộc thi sắc đẹp]]
|headquarters=[[Luân Đôn]]
Dòng 15:
|website=[http://www.missworld.com/ Trang chủ của cuộc thi]
}}
'''Hoa hậu Thế Giới ''' ([[tiếng Anh]]: '''Miss World''') là [[cuộc thi sắc đẹp]] toàn cầu lâu đời nhất thế giới. Cuộc thi được tổ chức lần đầu tiên bởi [[Eric Morley]] vào năm 1951. Đây cũng là cuộc thi sắc đẹp quốc tế lớn nhất hành tinh với quy mô hơn 100 quốc gia / vùng lãnh thổ tham dự mỗi năm, bên cạnh [[Hoa hậu Hoàn vũ]], [[Hoa hậu Quốc tế]] và [[Hoa hậu Trái Đất]], gọi chung là [[Tứ đại Hoa hậu]]. Năm 2000 khi ông mất thì vợ của ông là bà [[Julia Morley]] đã thay ông lên nắm quyền điều hành cuộc thi.<ref>[http://www.pageant.com/archive/world.html Pageant News Bureau - Miss World: A long, glittering history]</ref>
Người đoạt vương miện Hoa hậu Thế Giới sẽ đại diện cho Tổ chức Hoa hậu Thế giới (Miss World Orgnization - MWO) tham gia những hoạt động từ thiện trên khắp thế giới. Các Hoa hậu Thế giới sẽ sống ở London, Anh Quốc trong suốt thời gian giữ vương miện<ref>[http://www.philanthropymagazine.com/Articles/11-1-miss-world.htm Philanthropy Magazine: Beauty With A Purpose]</ref>.
Dòng 44:
{| class=" sortable" border="5" cellpadding="3" cellspacing="0" ="margin: 1em 1em 1em 0; background: #FFFCC; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
! style="background:black; width:07%;" scope="col" | <span style="color:white">Năm</span>
! style="background:black; width:18%;" scope="col" | <span style="color:white">
! style="background:black; width:18%;" scope="col" | <span style="color:white">Quê quán</span>
! style="background:black; width:18%;" scope="col" | <span style="color:white">Thứ hạng
! style="background:black; width:18%;" scope="col" | <span style="color:white">Giải thưởng phụ</span>
|-style="background-color:#FFFACD; font-weight: bold"
Dòng 52:
|'''[[Phạm Thị Mai Phương]]'''
|'''Hải Phòng'''
|Top 20
|''<small>None</small>''
|-
Dòng 58:
|Nguyễn Đình Thụy Quân
|Thành phố Hồ Chí Minh
|''<small>
|''<small>
|-style="background-color:#FFFACD; font-weight: bold"
|{{Flagicon|Trung Quốc}} [[Hoa hậu Thế giới 2004|2004]]
|'''[[Nguyễn Thị Huyền (hoa hậu)|Nguyễn Thị Huyền]]'''
|'''Hải Phòng'''
|Top 15
|''<small>
|-
|{{Flagicon|Trung Quốc}} [[Hoa hậu Thế giới 2005|2005]]
|Vũ Hương Giang
|Hà Nội
|''<small>
|''<small>
|-style="background-color:#FFFACD; font-weight: bold"
|{{Flagicon|Poland}} [[Hoa hậu Thế giới 2006|2006]]
|'''[[Mai Phương Thúy]]'''
|Hà Nội
|Top 17
|People's Choice Award (Thắng giải)
Top 20 World Fashion Designer
|-
|{{Flagicon|Trung Quốc}} [[Hoa hậu Thế giới 2007|2007]]
|Đặng Minh Thu
|Nam Định
|''<small>
|''<small>
|-
|{{Flagicon|South Africa}} [[Hoa hậu Thế giới 2008|2008]]
|[[Dương Trương Thiên Lý]]
|Đồng Tháp
|''<small>
|'''People's Choice Award (Thắng giải)'''
'''Miss Golf Sport (Thắng giải)'''
Dòng 96:
|'''[[Trần Thị Hương Giang]]'''
|'''Hải Dương'''
|Top 16
|
Top 12 Beach Beauty
|-
|{{Flagicon|Trung Quốc}} [[Hoa hậu Thế giới 2010|2010]]
|Nguyễn Ngọc Kiều Khanh
|Munich,
|''<small>
|''<small>
|-
|{{Flagicon|Great Britain}} [[Hoa hậu Thế giới 2011|2011]]
|Victoria Phạm Thúy Vy
|California,
|''<small>
|''<small>
|-
|{{Flagicon|Trung Quốc}} [[Hoa hậu Thế giới 2012|2012]]
|[[Vũ Thị Hoàng My]]
|Đồng Nai
|''<small>
|'''
'''Top 30 Best in Interview
|-
|{{Flagicon|Indonesia}} [[Hoa hậu Thế giới 2013|2013]]
|Lại Hương Thảo
|Quảng Ninh
|''<small>
|''<small>
|-style="background-color:#FFFACD; font-weight: bold"
|{{Flagicon|Great Britain}} [[Hoa hậu Thế giới 2014|2014]]
|'''Nguyễn Thị Loan'''
|'''Thái Bình'''
|Top 25
|Top 30 Sport & Fitness
Top 20 Beauty with a Purpose
|-style="background-color:#FFFACD; font-weight: bold"
|{{Flagicon|Trung Quốc}} [[Hoa hậu Thế giới 2015|2015]]
|'''[[Trần Ngọc Lan Khuê]]'''
|Thành phố Hồ Chí Minh
|Top 11
|People's Choice Award
World Fashion Designer Dress Award (Thắng giải)
Top
Top 10 Beauty
|-
|{{Flagicon|USA}} [[Hoa hậu Thế giới 2016|2016]]
|Trương Thị Diệu Ngọc
|Đà Nẵng
|''<small>
|'''
|-
|-style="background-color:#FFFACD; font-weight: bold"
Dòng 153:
|[[Đỗ Mỹ Linh]]
|Hà Nội
|'''Top 40
|'''Beauty With A Purpose (Thắng giải)'''
'''Top 10 People's Choice Award
'''
'''Head-to-Head Challenge (Thắng giải)'''
Dòng 164:
|[[Trần Tiểu Vy]]
|Quảng Nam
|Top 30
|Top 30 Talent
Top 32 Top Model
2nd Runner-up Beauty
|-
|-style="background-color:#FFFACD; font-weight: bold"
Dòng 174:
|[[Lương Thùy Linh|'''Lương Thùy Linh''']]
|'''Cao Bằng'''
|'''Top 12
|'''1st Runner-up Top Model'''
'''
|}
Dòng 221:
==== Giải thưởng bên lề ====
[[Tập tin:Miss World 06 Tatiana Kucharova.jpg|150px|phải|nhỏ|[[Tatana Kucharova|Taťána Kuchařová]], [[Hoa hậu Thế giới 2006]]]]
Kể từ năm 2003 cuộc thi Hoa hậu Thế giới bắt đầu xuất hiện các phần thi phụ. Người chiến thắng tại các vòng thi phụ sẽ được lọt vào bán kết. Các sự kiện bên lề được
* [[Hoa hậu Bãi biển]]: từ năm 2003 - 2015
* [[Hoa hậu Tài năng]]: từ năm 2003 - hiện nay
* [[Hoa hậu Thể thao]]: từ năm 2003 - hiện nay
*
* [[Hoa hậu Người mẫu]]: 2004, 2007 - hiện nay
* Giải thưởng do khán giả bình chọn (2003)
* Hoa hậu cá tính (2003)
* Hoa hậu do các thí sinh bình chọn (2004)
*
*
* Các Hoa hậu Thế giới từng chiến thắng trong phần thi Hoa hậu Người mẫu: Trương Tử Lâm (Trung Quốc, 2007), Ksenia Sukhinova (Nga, 2008), Megan Young (Philippines, 2013), Mireia Lalaguna (Tây Ban Nha, 2015)
=== Các thí sinh chiến thắng ===
Hàng 311 ⟶ 312:
==== Danh sách các người đẹp từng biểu diễn tại phần trình diễn ''Dances of the World'' ====
{| class="wikitable"
!Quốc gia / Vùng lãnh thổ
!Năm
!Tên
!Danh hiệu chính thức
|-
|{{
|2018
|Nurianne Arias
Hàng 327 ⟶ 328:
|-
|{{Flagicon|Barbados}} [[Barbados]]
|2012
|Marielle Wilkie
| -
Hàng 342 ⟶ 343:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Bolivia}} [[Bolivia]]
|2014
|Andrea Forfori
|Top 25
Hàng 351 ⟶ 352:
|-
| rowspan="3" |{{Flagicon|Botswana}} [[Botswana]]
|2010
|Emma Wareus
|Á hậu 1
Hàng 369 ⟶ 370:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Brazil}} [[Brasil|Brazil]]
|2010
|Kamilla Salgado
| -
Hàng 378 ⟶ 379:
|-
|{{Flagicon|Bulgaria}} [[Bulgaria]]
|2010
|Romina Andonova
| -
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Canada}} [[Canada]]
|2012
|Tara Teng
| -
Hàng 392 ⟶ 393:
|-
|{{Flagicon|Chile}} [[Chile]]
|2013
|Camila Andrade
| -
|-
| rowspan="4" |{{Flagicon|Trung Quốc}} [[Trung Quốc]]
|2011
|Liu Chen
| -
|-
|2013
|Yu Weiwei
| -
|-
|2015
|Yuan Lu
|Top 20
Hàng 423 ⟶ 424:
|-
|{{Flagicon|Costa Rica}} [[Costa Rica]]
|2012
|Silvana Sánchez
| -
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Cộng hòa Dominican}} [[Cộng hòa Dominica]]n
|2013
|Joely Bernat
|Top 20
Hàng 442 ⟶ 443:
|-
|{{Flagicon|Ai Cập}} [[Ai Cập]]
|2010
|Sarah Khouly
| -
Hàng 452 ⟶ 453:
|-
| rowspan="3" |{{Flagicon|Equatorial Guinea}} [[Guinea Xích Đạo]]
|2012
|Jennifer Riveiro Ilende
| -
Hàng 470 ⟶ 471:
|-
|{{Flagicon|Fiji}} [[Fiji]]
|2012
|Koini Elesi Vakaloloma
| -
|-
|{{Flagicon|Phần Lan}} [[Phần Lan]]
|2014
|Krista Haapalainen
|Top 25
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Pháp}} [[Pháp]]
|2012
|Delphine Wespiser
| -
|-
|2015
|Hinarere Taputu
|Top 11
|-
|{{Flagicon|Gruzia}} [[Gruzia|Georgia]]
|2012
|Salome Khomeriki
| -
Hàng 499 ⟶ 500:
|-
|{{Flagicon|Gibraltar}} [[Gibraltar|Gibralta]]
|2012
|Jessica Baldachino
| -
Hàng 509 ⟶ 510:
|-
|{{Flagicon|Guam}} [[Guam]]
|2012
|Jeneva Bosko
| -
Hàng 524 ⟶ 525:
|-
|{{Flagicon|Hồng Kông}} [[Hồng Kông]]
|2010
|Sau Man Cheung
| -
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Hungary}} [[Hungary]]
|2012
|Tamara Cserháti
| -
Hàng 538 ⟶ 539:
|-
| rowspan="5" |{{Flagicon|Ấn Độ}} [[Ấn Độ]]
|2010
|Manasvi Mamgai
| -
|-
|2012
|Vanya Mishra
|Top 7
|-
|2014
|Koyal Rana
|Top 11
Hàng 559 ⟶ 560:
|-
|{{Flagicon|Indonesia}} [[Indonesia]]
|2013
|Vania Larissa
|Top 11
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Ireland}} [[Cộng hòa Ireland|Ireland]]
|2013
|Aoife Walsh
| -
Hàng 589 ⟶ 590:
|{{Flagicon|Kenya
}} [[Kenya]]
|2014
|Idah Nguma
|Top 11
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Hàn Quốc}} [[Hàn Quốc]]
|2009
|Kim Joo Ri
|Top 16
|-
|2012
|Kim Sung-min
| -
|-
| rowspan="3" |{{Flagicon|Latvia}} [[Latvia]]
|2009
|Ieva Lase
| -
|-
|2011
|Alise Miškovska
| -
|-
|2012
|Anastasija Skibunova
| -
|-
|{{Flagicon|Li Băng}} [[Liban|Lebanon]]
|2012
|Sonia-Lynn Gabriel
| -
Hàng 630 ⟶ 631:
|-
| rowspan="4" |{{Flagicon|Mexico}} [[Mexico]]
|2009
|Á hậu 1
|-
|2011
|Gabriela Palacio
| -
|-
|2012
|Mariana Berumen
|Top 15
Hàng 647 ⟶ 648:
|-
| rowspan="3" |{{Flagicon|Mông Cổ}} [[Mông Cổ]]
|2012
|Bayarmaa Huselbaatar
| -
|-
|2014
|Battsetseg Turbat
| -
Hàng 665 ⟶ 666:
|-
|{{Flagicon|Namibia}} [[Namibia]]
|2013
|Paulina Malulu
| -
|-
| rowspan="4" |{{Flagicon|Nepal}} [[Nepal]]
|2011
|Malina Joshi
| -
|-
|2012
|Shristi Shrestha
|Top 30
|-
|2013
|Ishani Shrestha
|Top 11
|-
|2015
|Evana Manandhar
| -
Hàng 692 ⟶ 693:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Nicaragua}} [[Nicaragua]]
|2012
|Lauren Lawson
| -
Hàng 716 ⟶ 717:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Paraguay}} [[Paraguay]]
|2015
|Giovanna Cordeiro
| -
Hàng 725 ⟶ 726:
|-
|{{Flagicon|Philippines}} [[Philippines]]
|2013
|[[Megan Young]]
|Hoa hậu Thế giới 2013
Hàng 735 ⟶ 736:
|-
|{{Flagicon|Puerto Rico}} [[Puerto Rico]]
|2011
|Amanda Vilanova
|Á hậu 2
Hàng 745 ⟶ 746:
|-
|{{Flagicon|Samoa}} [[Samoa]]
|2015
|Latafale Auva'a
| -
|-
| rowspan="3" |{{Flagicon|Scotland}} [[Scotland]]
|2011
|Jennifer Reoch
|Top 7
|-
|2014
|Ellie McKeating
|Top 25
Hàng 768 ⟶ 769:
|-
| rowspan="3" |{{Flagicon|Sierra Leone}} [[Sierra Leone]]
|2009
|Mariatu Kargbo
|Top 16
|-
|2011
|Swadu Natasha Beckley
| -
Hàng 781 ⟶ 782:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Slovakia}} [[Slovakia]]
|2013
|Karolína Chomisteková
|Top 20
|-
|2015
|Lujza Straková
| -
|-
|{{Flagicon|Slovenia}} [[Slovenia]]
|2014
|Julija Bizjak
| -
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Nam Phi}} [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]
|2011
|Bokang Montjane
|Top 7
|-
|2012
|Remona Moodley
| -
|-
| rowspan="3" |{{Flagicon|Tây Ban Nha}} [[Tây Ban Nha]]
|2010
|Fátima Jiménez
| -
Hàng 817 ⟶ 818:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Sri Lanka}} [[Sri Lanka]]
|2009
|Gamya Wijayadasa
| -
Hàng 826 ⟶ 827:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Tahiti}} [[Polynésie thuộc Pháp|Tahiti]]
|2009
|Nanihi Bambridge
| -
|-
|2010
|Mihilani Teixeira
|Top 25
Hàng 840 ⟶ 841:
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Ukraine}} [[Ukraina|Ukraine]]
|2011
|Yaroslava Kuriacha
|Top 15
Hàng 849 ⟶ 850:
|-
|{{Flagicon|Hoa Kỳ}} [[Hoa Kỳ]]
|2014
|Elizabeth Safrit
|Á hậu 2
|-
|{{Flagicon|Quần đảo Virgin (Mỹ)}} [[Quần đảo Virgin thuộc Mỹ]]
|2013
|Petra Cabrera-Badia
| -
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Venezuela}} [[Venezuela]]
|2011
|[[Ivian Sarcos]]
|Hoa hậu Thế giới 2011
|-
|2013
|Karen Soto
| -
|-
| rowspan="2" |{{Flagicon|Zambia}} [[Zambia]]
|2015
|Michelo Malambo
| -
Hàng 876 ⟶ 877:
| -
|}
{{Nhỏ|- Riêng năm 2019, tất cả các thí sinh tham gia Hoa hậu Thế giới đều được biểu diễn mở màn tại phần trình diễn ''Dances of the World''.}}
== Các Hoa hậu Thế giới ==
Hàng 904 ⟶ 906:
|[[Hoa hậu Thế giới 2016|2016]]
|{{flag|Puerto Rico}}
|[[Stephanie
|[[Washington, D.C.|Washington
|-
|[[Hoa hậu Thế giới 2015|2015]]
Hàng 1.110 ⟶ 1.112:
== Hoa hậu các châu lục ==
{{Chính|Danh sách các nữ hoàng châu lục tại Hoa hậu Thế giới}}
{| class="wikitable"
|-
Hàng 1.199 ⟶ 1.202:
{| border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="margin: 0 1em 0 0; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
|- style="background:#efefef;"
!Quốc gia
!Số lần
!Châu lục
!Winning years
Hàng 1.212 ⟶ 1.215:
|<div class="center">'''11'''</div>
|'''''Châu Phi'''''
|1991, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 2009, 2011, 2014
|-
| '''{{JAM}}'''
|