Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bảng chữ cái tiếng Thổ Nhĩ Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Gọi tên chữ cái: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:08.7485726 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
|}
 
==<ref name=":0" />Gọi tên chữ cái ==
Các nguyên âm được phát âm theo chính âm mà nó sở hữu, trong khi các phụ âm được đọc bằng cách thêm âm ''e'' vào sau phụ âm đó.
 
Dòng 20:
''a'', ''be'', ''ce'', ''çe'', ''de'', ''e'', ''fe'', ''ge'', ''yumuşak ge'', ''he'', ''ı, i, je'', ''ke'', ''le'', ''me'', ''ne'', ''o'', ''ö'', ''pe'', ''re'', ''se'', ''şe'', ''te'', ''u'', ''ü'', ''ve'', ''ye'', ''ze''
 
Hai phụ âm ''h'' và ''k'' đôi khi được đọc là ''ha'' và ''ka'' (giống như [[tiếng Đức]]), tuy nhiên, Hiệp hội Ngôn ngữ Thổ Nhĩ Kỳ khuyến cáo không đọc theo cách này.<ref name=":0">{{chú thích web|url=https://twitter.com/turkdilkurum/status/900723762831798273|title=Türkçede "ka" sesi yoktur|language=tr|publisher=[[Turkish Language Association]] on Twitter|accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2017}}</ref>
 
== Xem thêm ==