Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2019–20”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:800:617F:6929:A8E7:3C4F:7B3F:6E21 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của FCBM Thẻ: Lùi tất cả |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 7:
| continentalcup2 = [[UEFA Europa League 2020-21|Europa League]]
| continentalcup2 qualifiers =
| matches =
| total goals =
| league topscorer = [[Jamie Vardy]]<br>(17 bàn)
| biggest home win = {{nowrap|[[Manchester City F.C.|Manchester City]] 8–0 [[Watford F.C.|Watford]]}}<br>
| biggest away win = {{nowrap|[[Southampton F.C.|Southampton]] [[Southampton F.C.
| highest scoring = {{nowrap|Southampton 0–9 Leicester City}}<br>
| longest wins = [[Liverpool F.C.|Liverpool]]<br />(
| longest unbeaten = [[Liverpool F.C.|Liverpool]]<br />(
| longest winless = [[Watford F.C.|Watford]]<br />(11 trận)<ref name="ESPN" />
| longest losses = [[A.F.C. Bournemouth|Bournemouth]]<br />(5 trận)<ref name="ESPN"/>
Dòng 20:
| lowest attendance = 10.020<ref name="ESPN"/><br>{{nowrap|[[A.F.C. Bournemouth|Bournemouth]] 0–1 [[Burnley F.C.|Burnley]]}}<br>(21 tháng 12 năm 2019)
| attendance = 8.202.012<ref name="ESPN"/><!--Data on source usually late about 18 hours, this is counted manually.-->
| average attendance = 39.
| prevseason = [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2018-19|2018–19]]
| nextseason = ''2020–21''
| updated = ngày
| winners =
| best goalkeeper =
| relegated =
}}
'''Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2019-20''' (hay còn gọi là '''Premier League 2019-20''') là mùa giải thứ 28 của [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh]], giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu nước Anh dành cho các câu lạc bộ [[bóng đá]] kể từ khi giải được thành lập vào năm 1992. [[Manchester City F.C.|Manchester City]] là đương kim vô địch năm thứ hai liên tiếp.
|