Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vua Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 945:
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Tước hiệu
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Miếu hiệu
! style="width:23%; border-right:1px solid #fff;"|
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Niên hiệu{{Efn|Đương thời các vị chúa Trịnh và chúa Nguyễn tuy sử dụng ấn tín riêng nhưng đều theo niên hiệu của nhà Lê, thực tế đã nắm quyền lực nhưng không có niên hiệu riêng.|name=nienhieu}}
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Tên húy
Dòng 951:
! colspan="3" style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Trị vì
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Kiểm (2).jpg|25px|border]] ||'''[[Trịnh Kiểm]]{{Efn|Trịnh Kiểm lúc đầu giữ chức Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Nội Ngoại Bình Chương Quân Quốc Thái Sư Lạng Quốc Công, gia phong Thượng tướng Thái Quốc Công, khi mất vua Lê Thế Tông truy tặng thụy hiệu Minh Khang Nhân Trí Vũ Trinh Hùng Lược Thái Vương. Ông được xem là người đặt nền móng cho họ Trịnh nắm quyền, tuy nhiên sinh thời ông không xưng chúa, tước chúa là do các chúa Trịnh thời sau truy phong. Trịnh Kiểm có thụy hiệu là '''Trung Huân Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Minh Khang Nhân Trí Vũ Trinh Hùng Lược Hiển Đức Phong Công Khải Nghiệp Hoằng Mô Tế Thế Trạch Dân Kiến Mưu Khuông Bích Triệu Tường Dụ Quốc Quảng Vận Hồng Mô Dụ Hậu Diễn Phúc Tĩnh Nạn Tả Bích Thùy Hưu Đốc Khai Quốc Cương Nghị Phụ Quốc Tán Trị Nghị Uy Diệu Vũ Diên Khánh Vĩnh Tự Kinh Văn Tuy Lộc Cảnh Quang Phi Hiến Dương Vũ Phù Tộ Hưng Nghiệp Thùy Thống Hồng Hưu Cẩm Tự Đốc Dụ Diễn Tự Yến Mưu Hồng Nghiệp Hoát Đạt Khoan Dung Lập Cực Vĩnh Hưng Tuy Phúc Chí Đức Quảng Huệ Phù Vận Tư Trị Hồng Ân Tích Hậu Vĩnh Đức Đại Công Thịnh Nghiệp Chế Trị Phục Viễn Lập Kinh Trần Kỷ Cương Minh Hùng Đoán Chương Thiện Diệu Uy Chấn Quốc An Cương Quang Minh Duệ Trí Cung Ý Quả Quyết Sáng Pháp Khai Cơ Cảnh Thái Vĩnh Quang Hàm Chương Tải Vật Mậu Công Hoằng Hiến pháp Thiên Hưng Vận Khuếch Hoằng Khôi Cương Tề Thánh Thông Vũ Anh Quả Tị Viễn Trượng Nghĩa Bình Tàn Thánh Thần Duệ Trí Cương Kiện Trung Chính Anh Hùng Hào Kiệt Kiến Nghĩa Tạo Mưu Khai Tiên Xương Hậu Thái Thủy Phù Tiên Sùng Cơ Triệu Khánh Thần Vũ Thánh Văn Hùng Tài Vĩ Lược Lập Nghiệp Phối Thiên Công Cao Đức Hậu Triệu Mưu Khải Vận Sáng Nghiệp Lập Bản Thái Vương.}}'''|| [[Thế Tổ]]<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || Minh Khang '''[[Thái Vương]]'''<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || ''không có''<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || [[Trịnh Kiểm]]<ref name="khamdinhchinhbien28"/>
|con rể Nguyễn Kim<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || style="text-align: right" | 1545<ref name="toanthubanky16"/> ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1570<ref name="khamdinhchinhbien28"/>
|- style="height:50px;"
| ||'''[[Trịnh Cối]]{{Efn|Trịnh Cối được vua Lê cho nối chức vụ của cha, tuy nhiên sau mâu thuẫn với Trịnh Tùng mà về hàng nhà Mạc nên không được họ Trịnh công nhận, trên thực tế đã cầm quyền được 4 tháng nên vẫn đưa vào danh sách này.}}'''||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || Tuấn Đức Hầu,<br>Trung Quốc Công{{Efn|
|con cả Trịnh Kiểm<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || style="text-align: right" | 1570 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1570<ref name="khamdinhchinhbien28"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Tùng.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tùng|Bình An Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tùng lúc đầu giữ chức Trường Quận Công - Tả Tướng - Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh, cải phong Thái úy Trường Quốc Công, tiến phong Đô Tướng - Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Nội Ngoại Bình Chương Quân Quốc Trọng Sự, gia phong Đô Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Phụ Bình An Vương.
|con thứ Trịnh Kiểm, chúa Trịnh đầu tiên<ref name="toanthubanky16"/> || style="text-align: right" | 1570 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1623<ref name="toanthutucbien21">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Đại Việt sử ký toàn thư]]|tác giả=Sử quán Hậu Lê|nhà xuất bản=|năm=1697|trích dẫn=|cuốn=Bản kỷ: Quyển 21|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Tráng.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tráng|Thanh Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tráng lúc đầu thụ phong Bình Quận Công, cải phong Thanh Quận Công, tiến phong Hiệp Mưu Đồng Đức Công Thần Đô Tướng Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Nội Ngoại Bình Chương Trọng Quốc Sự Thái úy Thanh Quốc Công, tôn phong Nguyên Soái Thống Quốc Chính Thanh Đô Vương, tiến tôn Đại Nguyên Soái Thống Quốc Chính Sư Phụ Thanh Vương. Triều Minh sách phong Phó Quốc Vương, gia tôn Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Chúa Sư Thượng Phụ Công Cao Thông Đoán Nhân Thánh Thanh Vương.
|con thứ hai Trịnh Tùng<ref name="toanthutucbien21"/> || style="text-align: right" | 1623 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1657
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Tạc.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tạc|Tây Định Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tạc lúc đầu được phong chức: Khâm Sai Tiết Chế Các Sứ Thủy Bộ Chư Doanh Chưởng Quốc Quyền Bính Tả Tướng Thái úy Tây Quốc Công, khi cha giao quyền hành cải phong Nguyên Soái Chưởng Quốc Chính Tây Định Vương, khi xưng chúa tiến phong Đại Nguyên Soái Chưởng Quốc Chính Thượng Sư Tây Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Trưởng Quốc Chính Thượng Sư Thái Phụ Đức Công Nhân Uy Minh Thánh Tây Vương.
|con thứ hai Trịnh Tráng<ref name="khamdinhchinhbien32"/> || style="text-align: right" | 1657 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1682<ref name="cuongmucchinhbien33"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Căn.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Căn|Định Nam Vương]]'''{{Efn|Trịnh Căn lúc đầu thụ phong Tả Quốc Doanh Phó Đô Tướng Thái Bảo Phú Quận Công, cải phong Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Chính Bính Thái úy Nghi Quốc Công, tiến phong Nguyên Soái Điển Quốc Chính Định Nam Vương, sau khi xưng chúa gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Thánh Phụ Sư Thịnh Công Nhân Minh Uy Đức Định Vương.
|con trưởng Trịnh Tạc<ref name="cuongmucchinhbien33"/> || style="text-align: right" | 1682 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1709<ref name="cuongmucchinhbien35"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Cương.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Cương|An Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Cương lúc đầu giữ chức Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Chính Cơ Thái úy An Quốc Công, sau khi xưng chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính An Đô Vương, tiến phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư An Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Thượng Phụ Uy Nhân Minh Công Thánh Đức An Vương.
|chắt của Trịnh Căn, cháu Trịnh Vịnh, con Trịnh Bính<ref name="cuongmucchinhbien35"/> || style="text-align: right" | 1709 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1729<ref name="khamdinhchinhbien37"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Giang.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Giang|Uy Nam Vương]]'''{{Efn|Trịnh Giang lúc đầu thụ phong Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Lãm Chính Quyền Thái úy Trịnh Quốc Công, sau khi xưng chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Uy Nam Vương, tiến phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Uy Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Thái Phụ Thông Đức Anh Nghị Thánh Công Uy Vương, tước hiệu cao nhất là Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Thái Phụ Thông Đức Anh Nghị Thánh Công Bác Viễn Hòa Tuy Do Dụ Nghĩa Trinh Vương (sau đổi thành Toàn Vương). Khi lui về làm Thái thượng vương được nhà Thanh phong: An Nam Thượng Vương,
|con trưởng Trịnh Cương<ref name="khamdinhchinhbien37"/> || style="text-align: right" | 1729 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1740<ref name="khamdinhchinhbien38"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Doanh.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Doanh|Minh Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Doanh lúc đầu được phong Khâm Sai Các Xứ Thủy Bộ Chư Quân Thái úy Ân Quốc Công, khi lên ngôi chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Minh Đô Vương, tiến phong Đại Nguyên Soái Thượng Sư Minh Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Soái Thượng Phụ Anh Đoán Văn Trị Vũ Công Minh Vương.
|con thứ Trịnh Cương, em Trịnh Giang<ref name="khamdinhchinhbien38"/>|| style="text-align: right" | 1740 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1767<ref name="khamdinhchinhbien43"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Sâm.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Sâm|Tĩnh Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Sâm lúc đầu thụ phong Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Chưởng Chính Cơ Thái úy Tĩnh Quốc Công, khi lên ngôi chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Tĩnh Đô Vương, tiến phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Tĩnh Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Soái Thượng Duệ Đoán Văn Công Võ Đức Tĩnh Vương.
|con trưởng Trịnh Doanh<ref name="khamdinhchinhbien43"/> || style="text-align: right" | 1767 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1782<ref name="khamdinhchinhbien45"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Đặng Thị Huệ và Trịnh Cán.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Cán|Điện Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Cán làm chúa được gần 2 tháng với tước hiệu: Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Điện Đô Vương, sau bị phế truất giáng xuống làm Cung Quốc Công.}}||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien45"/> || Xung [[Mẫn Vương]]<ref name="lichtrieu23">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Lịch triều hiến chương loại chí]]|tác giả=[[Phan Huy Chú]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Lễ nghi chí: Quyển 23|isbn=|trang=|chương=Trịnh vương chư lăng|nơi xuất bản=}}</ref>||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien45"/> || [[Trịnh Cán]]<ref name="khamdinhchinhbien45"/>
|con thứ Trịnh Sâm<ref name="khamdinhchinhbien45"/> || style="text-align: right" | 1782 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1782<ref name="khamdinhchinhbien45"/>
|- style="height:50px;"
|