Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vua Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 945:
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Tước hiệu
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Miếu hiệu
! style="width:23%; border-right:1px solid #fff;"| ThụyTôn hiệu
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Niên hiệu{{Efn|Đương thời các vị chúa Trịnh và chúa Nguyễn tuy sử dụng ấn tín riêng nhưng đều theo niên hiệu của nhà Lê, thực tế đã nắm quyền lực nhưng không có niên hiệu riêng.|name=nienhieu}}
! style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Tên húy
Dòng 951:
! colspan="3" style="width:10%; border-right:1px solid #fff;"| Trị vì
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Kiểm (2).jpg|25px|border]] ||'''[[Trịnh Kiểm]]{{Efn|Trịnh Kiểm lúc đầu giữ chức Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Nội Ngoại Bình Chương Quân Quốc Thái Sư Lạng Quốc Công, gia phong Thượng tướng Thái Quốc Công, khi mất vua Lê Thế Tông truy tặng thụy hiệu Minh Khang Nhân Trí Vũ Trinh Hùng Lược Thái Vương. Ông được xem là người đặt nền móng cho họ Trịnh nắm quyền, tuy nhiên sinh thời ông không xưng chúa, tước chúa là do các chúa Trịnh thời sau truy phong. Trịnh Kiểm có thụy hiệu là '''Trung Huân Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Minh Khang Nhân Trí Vũ Trinh Hùng Lược Hiển Đức Phong Công Khải Nghiệp Hoằng Mô Tế Thế Trạch Dân Kiến Mưu Khuông Bích Triệu Tường Dụ Quốc Quảng Vận Hồng Mô Dụ Hậu Diễn Phúc Tĩnh Nạn Tả Bích Thùy Hưu Đốc Khai Quốc Cương Nghị Phụ Quốc Tán Trị Nghị Uy Diệu Vũ Diên Khánh Vĩnh Tự Kinh Văn Tuy Lộc Cảnh Quang Phi Hiến Dương Vũ Phù Tộ Hưng Nghiệp Thùy Thống Hồng Hưu Cẩm Tự Đốc Dụ Diễn Tự Yến Mưu Hồng Nghiệp Hoát Đạt Khoan Dung Lập Cực Vĩnh Hưng Tuy Phúc Chí Đức Quảng Huệ Phù Vận Tư Trị Hồng Ân Tích Hậu Vĩnh Đức Đại Công Thịnh Nghiệp Chế Trị Phục Viễn Lập Kinh Trần Kỷ Cương Minh Hùng Đoán Chương Thiện Diệu Uy Chấn Quốc An Cương Quang Minh Duệ Trí Cung Ý Quả Quyết Sáng Pháp Khai Cơ Cảnh Thái Vĩnh Quang Hàm Chương Tải Vật Mậu Công Hoằng Hiến pháp Thiên Hưng Vận Khuếch Hoằng Khôi Cương Tề Thánh Thông Vũ Anh Quả Tị Viễn Trượng Nghĩa Bình Tàn Thánh Thần Duệ Trí Cương Kiện Trung Chính Anh Hùng Hào Kiệt Kiến Nghĩa Tạo Mưu Khai Tiên Xương Hậu Thái Thủy Phù Tiên Sùng Cơ Triệu Khánh Thần Vũ Thánh Văn Hùng Tài Vĩ Lược Lập Nghiệp Phối Thiên Công Cao Đức Hậu Triệu Mưu Khải Vận Sáng Nghiệp Lập Bản Thái Vương.}}'''|| [[Thế Tổ]]<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || Minh Khang '''[[Thái Vương]]'''<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || ''không có''<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || [[Trịnh Kiểm]]<ref name="khamdinhchinhbien28"/>
|con rể Nguyễn Kim<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || style="text-align: right" | 1545<ref name="toanthubanky16"/> ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1570<ref name="khamdinhchinhbien28"/>
|- style="height:50px;"
| ||'''[[Trịnh Cối]]{{Efn|Trịnh Cối được vua Lê cho nối chức vụ của cha, tuy nhiên sau mâu thuẫn với Trịnh Tùng mà về hàng nhà Mạc nên không được họ Trịnh công nhận, trên thực tế đã cầm quyền được 4 tháng nên vẫn đưa vào danh sách này.}}'''||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || Tuấn Đức Hầu,<br>Trung Quốc Công{{Efn|Trịnh Cối không có miếu hiệu và thụy hiệu, ở đây chỉ nói tới tước hiệu của Trịnh Cối khi còn tại vị và tước hiệu nhà Hậu Lê truy tặng sau khi mất, lúc về hàng nhà Mạc được phong Trung Lương Hầu, cải phong Trung Quận Công và tôn hiệu Đạt Nghĩa Công}}||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || [[Trịnh Cối]]<ref name="khamdinhchinhbien28"/>
|con cả Trịnh Kiểm<ref name="khamdinhchinhbien28"/> || style="text-align: right" | 1570 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1570<ref name="khamdinhchinhbien28"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Tùng.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tùng|Bình An Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tùng lúc đầu giữ chức Trường Quận Công - Tả Tướng - Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh, cải phong Thái úy Trường Quốc Công, tiến phong Đô Tướng - Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Nội Ngoại Bình Chương Quân Quốc Trọng Sự, gia phong Đô Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Phụ Bình An Vương. TônThụy hiệu của Trịnh Tùng là '''Duệ Vũ Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Cung Hoà Khoan Chính Minh Triết Thông Hiển Anh Nghị Cương Đoán Đoạt Vũ Kinh Văn Khuông Quốc Vệ Dân Hùng Tài Vĩ Lược Hậu Công Phong Nghiệp Uy Linh Hiển Ứng Hộ Quốc Thiệu Hựu Thụ Lộc Tích Dận Cẩm Tộ Diên Hy Khải Hữu Hồng Huân Mậu Công Phu Dũng Tạo Mưu Triệu Vũ Di Điển Triệu Tích Thùy Dụ Vĩnh Mệnh Cao Hành Hậu Ân Hiển Mô Quang Tự Vô Nghiệp Tập Khánh Bảo Trị Tạo Hạ Nhuận Vật Thùy Chuẩn Hiến Thiên Phổ Hiến Lược Thao Công Trực Chấp Bính Phù Võng Phụng Thân Pháp Cổ Chấn Lệnh Lãm Quyền Sùng Hy Khai Khánh Phổ Thông Quang Thiên Kế Thiên Xuất Trị Gia Huệ Hồng Ân Triệu Cơ Vĩnh Mệnh Ác Khu Ngự Vũ Khuếch Dung Phấn Đoạt Thực Quốc Ngự Biên Thông Minh Dũng Quyết Thần Vũ Hùng Đoán Tĩnh Nội Ninh Ngoại Chính Trực Trung Hậu Sáng Nghiệp Thùy Thống Thịnh Đức Mậu Công Hoàn Vũ Anh Mô Huy Cung Thần Thánh Thâm Lược Hùng Mô Tuấn Công Mậu Đức Cơ Mệnh Cảnh Quang Yên Mô Hoằng Liệt Thuật Sự Đồ Công Phấn Uy Tạo Vũ Chiết Vương.}}|| [[Thành Tổ]]<ref name="toanthutucbien20">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Đại Việt sử ký toàn thư]]|tác giả=Sử quán Hậu Lê|nhà xuất bản=|năm=1697|trích dẫn=|cuốn=Bản kỷ: Quyển 20|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>|| '''[[Triết Vương]]'''<ref name="toanthutucbien20"/> || ''không có''<ref name="toanthutucbien20"/> || [[Trịnh Tùng]]<ref name="toanthutucbien20"/>
|con thứ Trịnh Kiểm, chúa Trịnh đầu tiên<ref name="toanthubanky16"/> || style="text-align: right" | 1570 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1623<ref name="toanthutucbien21">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Đại Việt sử ký toàn thư]]|tác giả=Sử quán Hậu Lê|nhà xuất bản=|năm=1697|trích dẫn=|cuốn=Bản kỷ: Quyển 21|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Tráng.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tráng|Thanh Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tráng lúc đầu thụ phong Bình Quận Công, cải phong Thanh Quận Công, tiến phong Hiệp Mưu Đồng Đức Công Thần Đô Tướng Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Nội Ngoại Bình Chương Trọng Quốc Sự Thái úy Thanh Quốc Công, tôn phong Nguyên Soái Thống Quốc Chính Thanh Đô Vương, tiến tôn Đại Nguyên Soái Thống Quốc Chính Sư Phụ Thanh Vương. Triều Minh sách phong Phó Quốc Vương, gia tôn Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Chúa Sư Thượng Phụ Công Cao Thông Đoán Nhân Thánh Thanh Vương. TônThụy hiệu của Trịnh Tráng là '''Long Tự Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Đức Uy Ân Tín Duệ Văn Hoát Đạt Lượng Thiên Chuẩn Thế Chiêu Thiện Chí Hiếu Thuần Tín Đốc Thực Nghiễm Dung Khuếch Độ Chấp Trung Di Tắc Trọng Uy Hậu Phúc Truyền Gia Mưu Quốc Bồi Cơ Trợ Thắng Tuy Nội Trị Ngoại Phu Giáo Thùy Hiến Thuần Hỗ Phóng Huân Lập Cực Thùy Thống Di Mưu Dụ Hậu Nghiêm Kính Thao Lược Anh Đoán Linh Uy Điễn Khấu Tế Sinh Viễn Mô Hùng Lược Phong Công Vĩ Tục Bảo Nghiệp Thủ Thành Lập Cực Trần Kỷ Ôn Cung Nhân Thứ Minh Doãn Tiên Chiết Khoan Hồng Uy Đoán Quảng Bác Ôn Tuý Hiển Nhân Hoằng Liệt Văn Đức Vũ Công Thâm Đồ Viễn Toán Định Công Bảo Đại Diên Hưu Thùy Trạch Sùng Huân Quảng Nghiệp Mô Thừa Liệt Nghị Vương.}}|| [[Văn Tổ]]<ref name="toanthutucbien21"/> || [[Nghị Vương]]<ref name="toanthutucbien21"/> || ''không có''<ref name="toanthutucbien21"/> || [[Trịnh Tráng]]<ref name="toanthutucbien21"/>
|con thứ hai Trịnh Tùng<ref name="toanthutucbien21"/> || style="text-align: right" | 1623 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1657
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Tạc.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tạc|Tây Định Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tạc lúc đầu được phong chức: Khâm Sai Tiết Chế Các Sứ Thủy Bộ Chư Doanh Chưởng Quốc Quyền Bính Tả Tướng Thái úy Tây Quốc Công, khi cha giao quyền hành cải phong Nguyên Soái Chưởng Quốc Chính Tây Định Vương, khi xưng chúa tiến phong Đại Nguyên Soái Chưởng Quốc Chính Thượng Sư Tây Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Trưởng Quốc Chính Thượng Sư Thái Phụ Đức Công Nhân Uy Minh Thánh Tây Vương. TônThụy hiệu của Trịnh Tạc là '''Thông Hiến Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Hồng Mô Viễn Lược An Quốc Khôi Cương Chấn Võng Hưng Trị Hùng Độ Anh Uy Quỹ Văn Phấn Vũ Đôn Đại Minh Tác Tuấn Đức Nguy Công Duệ Toán Thần Mưu Cảnh Quang Đại Liệt Tạo Hạ Triệu Cơ Thùy Hưu Siển Phạm Tu Nội Nhương Ngoại Bảo Hòa Trí Trị Dương Vương.}}|| [[Hoằng Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Dương Vương]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || ''không có''<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Trịnh Tạc]]<ref name="khamdinhchinhbien32"/>
|con thứ hai Trịnh Tráng<ref name="khamdinhchinhbien32"/> || style="text-align: right" | 1657 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1682<ref name="cuongmucchinhbien33"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Căn.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Căn|Định Nam Vương]]'''{{Efn|Trịnh Căn lúc đầu thụ phong Tả Quốc Doanh Phó Đô Tướng Thái Bảo Phú Quận Công, cải phong Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Chính Bính Thái úy Nghi Quốc Công, tiến phong Nguyên Soái Điển Quốc Chính Định Nam Vương, sau khi xưng chúa gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Thánh Phụ Sư Thịnh Công Nhân Minh Uy Đức Định Vương. TônThụy hiệu của Trịnh Căn là '''Dong Đoạn Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Hồng Do Thần Trí Hùng Tài Tuyên Nghĩa Phu Đạo Lập Chính Uyên Ý Thần Trí Thánh Vũ Văn Công Thừa Liệt Hiển Mô Giám Hiến Bỉnh Chiết Bảo Quốc Tuy Phương Quang Tiền Chấn Hậu Chế Trị Thùy Chuẩn Thịnh Nghiệp Đại Công Khôi Võng Chấn Kỷ Tuy Nội Ninh Ngoại Khang Vương.}}|| [[Chiêu Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Khang Vương]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || ''không có''<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Trịnh Căn]]<ref name="cuongmucchinhbien33"/>
|con trưởng Trịnh Tạc<ref name="cuongmucchinhbien33"/> || style="text-align: right" | 1682 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1709<ref name="cuongmucchinhbien35"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Cương.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Cương|An Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Cương lúc đầu giữ chức Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Chính Cơ Thái úy An Quốc Công, sau khi xưng chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính An Đô Vương, tiến phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư An Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Thượng Phụ Uy Nhân Minh Công Thánh Đức An Vương. TônThụy hiệu của Trịnh Cươngcương là '''Ý Lược Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Ôn Mục Trang Túc Khoan Dụ Huy Tuấn Kinh Văn Vĩ Vũ Hồng Mô Đại Lược Thùy Thống Hiến Thiên Thần Mưu Duệ Toán Tịch Quốc Khai Cương Diệu Võ Tuyên Uy Tập Lân Hòa Hạ Trấn Võng Trần Kỷ Hoà Trung Nhạ Hành Nhân Vương.}}|| [[Hy Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Nhân Vương]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || ''không có''<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Trịnh Cương]]<ref name="cuongmucchinhbien35"/>
|chắt của Trịnh Căn, cháu Trịnh Vịnh, con Trịnh Bính<ref name="cuongmucchinhbien35"/> || style="text-align: right" | 1709 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1729<ref name="khamdinhchinhbien37"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Giang.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Giang|Uy Nam Vương]]'''{{Efn|Trịnh Giang lúc đầu thụ phong Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Lãm Chính Quyền Thái úy Trịnh Quốc Công, sau khi xưng chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Uy Nam Vương, tiến phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Uy Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Thái Phụ Thông Đức Anh Nghị Thánh Công Uy Vương, tước hiệu cao nhất là Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Thái Phụ Thông Đức Anh Nghị Thánh Công Bác Viễn Hòa Tuy Do Dụ Nghĩa Trinh Vương (sau đổi thành Toàn Vương). Khi lui về làm Thái thượng vương được nhà Thanh phong: An Nam Thượng Vương, tônthụy hiệu của Trịnh Giang là '''Di Mục Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Cung Nhượng Khoan Huệ Thuần Túy Huy Gia Quảng Uyên Bác Hậu Đạo Khiêm Quang Tuyên Từ Khải Đễ Hậu Đức Viễn Mưu Thuận Vương.}}|| [[Dụ Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Thuận Vương]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || ''không có''<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Trịnh Giang]]<ref name="khamdinhchinhbien42"/><br>Trịnh Khương<ref name="khamdinhchinhbien42"/><br>Trịnh 𣞪<ref name="thanhsuvietnam"/>
|con trưởng Trịnh Cương<ref name="khamdinhchinhbien37"/> || style="text-align: right" | 1729 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1740<ref name="khamdinhchinhbien38"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Doanh.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Doanh|Minh Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Doanh lúc đầu được phong Khâm Sai Các Xứ Thủy Bộ Chư Quân Thái úy Ân Quốc Công, khi lên ngôi chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Minh Đô Vương, tiến phong Đại Nguyên Soái Thượng Sư Minh Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Soái Thượng Phụ Anh Đoán Văn Trị Vũ Công Minh Vương. TônThụy hiệu của Trịnh Doanh là '''Thiệu Cơ Vương''', toàn bộ tôn hiệu dài là: Thần Mưu Duệ Toán Thịnh Đức Phóng Huân Hồng Từ Đạt Hiếu Hoằng Mô Đại Liệt Siển Do Cơ Tục Định Vũ Khai Bình Địch Văn Phu Huấn Viễn Mô Hậu Trạch Ân Vương.}}|| [[Nghị Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Ân Vương]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || ''không có''<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Trịnh Doanh]]<ref name="khamdinhchinhbien43">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Khâm định Việt sử Thông giám cương mục]]|tác giả=[[Quốc sử quán (triều Nguyễn)|Quốc sử quán]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Chính biên: Quyển 43|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>
|con thứ Trịnh Cương, em Trịnh Giang<ref name="khamdinhchinhbien38"/>|| style="text-align: right" | 1740 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1767<ref name="khamdinhchinhbien43"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Sâm.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Sâm|Tĩnh Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Sâm lúc đầu thụ phong Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Chưởng Chính Cơ Thái úy Tĩnh Quốc Công, khi lên ngôi chúa cải phong Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Tĩnh Đô Vương, tiến phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Sư Tĩnh Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Soái Thượng Duệ Đoán Văn Công Võ Đức Tĩnh Vương. TônTrịnh Sâm không có thụy hiệu, củatoàn Trịnhbộ Sâmtôn hiệu dài là: Thiệu Thiên Hưng Vận Chế Trị Khai Cương Hồng Lượng Anh Do Chính Thành Nhân Hiếu Thịnh Vương.}}|| [[Thánh Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Thịnh Vương]]<ref name="khamdinhchinhbien45">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Khâm định Việt sử Thông giám cương mục]]|tác giả=[[Quốc sử quán (triều Nguyễn)|Quốc sử quán]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Chính biên: Quyển 45|isbn=|trang=|chương=|nơi xuất bản=}}</ref>||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien45"/> || [[Trịnh Sâm]]<ref name="khamdinhchinhbien45"/>
|con trưởng Trịnh Doanh<ref name="khamdinhchinhbien43"/> || style="text-align: right" | 1767 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1782<ref name="khamdinhchinhbien45"/>
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Đặng Thị Huệ và Trịnh Cán.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Cán|Điện Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Cán làm chúa được gần 2 tháng với tước hiệu: Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Điện Đô Vương, sau bị phế truất giáng xuống làm Cung Quốc Công.}}||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien45"/> || Xung [[Mẫn Vương]]<ref name="lichtrieu23">{{Chú thích sách|tựa đề=[[Lịch triều hiến chương loại chí]]|tác giả=[[Phan Huy Chú]]|nhà xuất bản=|năm=|trích dẫn=|cuốn=Lễ nghi chí: Quyển 23|isbn=|trang=|chương=Trịnh vương chư lăng|nơi xuất bản=}}</ref>||''không có''<ref name="khamdinhchinhbien45"/> || [[Trịnh Cán]]<ref name="khamdinhchinhbien45"/>
|con thứ Trịnh Sâm<ref name="khamdinhchinhbien45"/> || style="text-align: right" | 1782 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1782<ref name="khamdinhchinhbien45"/>
|- style="height:50px;"