Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xyrichtys”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
| familia = [[Labridae]]
| genus = '''''Xyrichtys'''''
| genus_authority = ([[Georges Cuvier|Cuvier]], 1814)
| type_species = '''''Coryphaena novacula'''''
| type_species_authority = ([[Carl Linnaeus|Linnaeus]], 1758)
| synonyms =
* ''Hemipteronotus'' <small>(Lacépède, 1801)</small>
* ''Novacula'' <small>(Cuvier, 1815)</small>
* ''Amorphocephalus'' <small>S. Bowdich, 1825</small>
* ''Xyrula'' <small>(Jordan, 1890)</small>
}}
'''''Xyrichtys''''' là một chi [[cá biển]] thuộc [[họ Cá bàng chài]]. Các loài có mặt trong chi này có tên gọi chung là '''razorfish''' ('''cá dao cạo'''), ám chỉ phần mõm và trán dốc của nó, bộ phận chuyên dùng để chúng đào hang dưới cát.
 
Các loài trong chi này''Xyrichtys'' có phạm vi phân bố tập trung ở [[Đại Tây Dương]] và phía đông [[Thái Bình Dương]]. Duy nhất một loài trong chi này có mặt ở [[Ấn Độ Dương,]] là ''X. rajagopalani''. Tuy nhiên, ''X. rajagopalani'' có lẽ thuộc chi ''[[Iniistius]]'' dựa trên những mô tả sơ lược của Randall về hai chi này. ''Xyrichtys javanicus'' là [[danh pháp đồng nghĩa]] với ''[[Iniistius javanicus]]'', theo Allen và Adrim<ref>G. R. Allen & M. Adrim (2003), [http://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/download?doi=10.1.1.614.6935&rep=rep1&type=pdf Coral reef fishes of Indonesia], ''Zoological Studies'' '''42''' (1): 1 - 72.</ref>.
 
Năm 2008, sau khi phát hiện ra loài mới là ''Xyrichtys pastellus'' (têndanh gọipháp banđồng đầunghĩa của ''[[Novaculops pastellus]]''), cả ba tácnhà giảnghiên Johncứu E. Randall, John L. Earle và Luiz A. Rocha đều công nhận ''[[Novaculops]]'' là một [[danh pháp đồng nghĩa]] của ''[[Xyrichtys]]''<ref name=":1">J. E. Randall, J. L. Earle & L. A. Rocha (2008), [https://aqua-aquapress.com/wp-content/uploads/2008/07/AQUA143_Xyrichtys.pdf ''Xyrichtys pastellus'', a new razorfish from the southwest Pacific, with discussion of the related ''X. sciistius'' and ''X. woodi''], ''Aqua Int. J. Ichthyol.'' '''14''' (3): 149 – 158.</ref>. Nhưng vào năm 2013, trong bản mô tả loài mới là ''[[Novaculops alvheimi]]'', Randall đã tách hẳn ''Novaculops'' thành một chi riêng biệt, dựa vào những khác biệt so với hai chi ''[[Iniistius]]'' và ''Xyrichtys''<ref>J. E. Randall (2013), [http://www.oceansciencefoundation.org/josf/josf7a.pdf Seven new species of labrid fishes (''Coris'', ''Iniistius'', ''Macropharyngodon'', ''Novaculops'', and ''Pteragogus'') from the Western Indian Ocean], ''J. Ocean Sci. Foundation'' '''7''': 1 – 43.</ref>. Đồng thời, một số loài trước đây được xác định là thuộc về ''Xyrichtys'' đã được chuyển sang chi ''Novaculops''.
 
== Các loài ==
tất cả 11 loài được ghicông nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm<ref>R. Froese & D. Pauly (2019), "[https://www.fishbase.de/identification/SpeciesList.php?genus=Xyrichtys Các loài trong ''Xyrichtys'']", ''[[FishBase]]''</ref>:
 
* ''[[Xyrichtys blanchardi]]'' <small>(Cadenat & Marchal, 1963)</small>
* ''[[Xyrichtys incandescens]]'' <small>Edwards & Lubbock, 1981</small>
* ''[[Xyrichtys martinicensis]]'' <small>[[Achille Valenciennes|Valenciennes]], 1840</small>
* ''[[Xyrichtys mundiceps]]'' <small>[[Theodore Gill|Gill]], 1862</small>
* ''[[Xyrichtys novacula]]'' <small>([[Carl Linnaeus|Linnaeus]], 1758)</small>
* ''[[Xyrichtys rajagopalani]]'' <small>Venkataramanujam, Venkataramani & Ramanathan, 1987</small>
* ''[[Xyrichtys sanctaehelenae]]'' <small>([[Albert Günther|Günther]], 1868)</small>
* ''[[Xyrichtys splendens]]'' <small>[[Francis de Laporte de Castelnau|Castelnau]], 1855</small>
* ''[[Xyrichtys victori]]'' <small>Wellington, 1992</small>
* ''[[Xyrichtys virens]]'' <small>Valenciennes, 1840</small>
Dòng 45:
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
 
{{Taxonbar|from=Q5605368}}
 
[[Thể loại:Họ Cá bàng chài|X]]