Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, Executed time: 00:00:05.7005446 using AWB
Dòng 20:
| [[Romanos Người viết nhạc]] || ||[[490]] || [[556]] || ||Một trong những nhà soạn nhạc thánh ca người Hy Lạp xuất sắc nhất, người đã gây ảnh hưởng vào thế kỷ thứ 6, thế kỷ được gọi là "[[Thời kỳ Vàng]]" của [[Đế chế Byzantine]]
|-
| [[Yared]] ||[[FileTập tin:Yared.jpg|50px]] ||[[525]] || [[571]] || ||Nhà soạn nhạc truyền thuyết của [[Ethiopia]], người sáng tạo ra nhạc truyền thống của Chính thống giáo Đông phương và hệ thống ký hiệu âm nhạc của riêng Ethiopia
|-
| [[Khosrovidukht]] || ||[[Thế kỷ 8]] || [[Thế kỷ 8]] || ||Một trong những nhà soạn nhạc nữ được biết đến sớm nhất
Dòng 26:
| [[Otfrid von Weissenburg]] || ||[[800]] ||Sau [[870]] || ||Con người ông với tư cách là một nhà soạn nhạc hiện không rõ ràng, nhưng một vài bản sao chép các bài thơ của ông tồn tại dưới dạng các ký hiệu âm nhạc
|-
| [[Kassia]] ||[[FileTập tin:Kassia.jpg|50px]] ||[[805]]/[[810]] ||Trước [[865]] || ||Một trong những nhà soạn nhạc đầu tiên mà các tác phẩm còn sót lại và có thể được diễn giải bởi các nhà soạn nhạc và học giả hiện đại
|-
| [[Notker Người nói lắp]] ||[[FileTập tin:Notker Balbulus 2.jpg|50px]] ||[[840]] ||[[912]] || ||Người được chấp nhận là "Thầy tu của Thánh Gall"
|-
| [[Stephen xứ Liège]] || ||[[850]] ||[[920]] ||In Festi Sanctisissimae Trinitatis ||
|-
| [[Odo xứ Cluny]] ||[[FileTập tin:Odo Cluny-11.jpg|50px]] ||[[878]] ||[[942]] || ||Cha trưởng thứ hai của Cluny
|-
| [[Adémar de Chabannes]] || ||[[989]] ||[[1034]] || ||Một người làm giả tác phẩm văn học thành công
Dòng 40:
| [[Wipo xứ Burgundy]] || ||[[995]] ||[[1048]] ||Gesta Chuonradi II imperatoris ||
|-
| [[Hermann xứ Reichenau]] ||[[FileTập tin:Hermann Reichenau Ofenkachel.jpg|50px]] ||[[1013]] ||[[1054]] ||Alma Redemptoris Mater<ref>''The Tradition of Catholic Prayer'' by Christian Raab, Harry Hagan 2007 ISBN 0-8146-3184-3 page 234</ref><ref>''Handbook of Prayers by James Socías 2006 ISBN 0-87973-579-1 page 472</ref> ||
|-
| '''1100 - 1200'''
|-
| [[Godric xứ Finchale]] ||[[FileTập tin:Godric-Finchale.jpg|50px]] ||[[1065]] ||[[1170]] || ||Chưa bao giờ là một người trung thành chính thức
|-
| [[Adam của Saint Victor]] || ||[[Thế kỷ 11]] ||[[1146]] || ||Nhà thơ, nhà soạn nhạc phong phú về thể loại [[nhạc thánh ca]] và [[sequence (âm nhạc)|sequence]]
Dòng 122:
| '''1300 - 1400'''
|-
| [[John Koukouzelis]] ||[[FileTập tin:Ioannis Koukouzelis.jpg|50px]] ||[[1280]] ||[[1360]] || ||Là nhà cải cách của âm nhạc lễ giáo [[Chính thống giáo Đông phương]]<ref>{{citechú thích booksách|last1=Ostrogorski, K.|title=The art of Medieval Europe|date=2004|location=Rome|page=121}}</ref>
|-
| '''[[Philippe de Vitry]]''' || [[Tập tin:Philippe de Vitry.jpg|50px]]||[[1291]] ||[[1361]] || || Sáng tạo ra ars nova
Dòng 388:
| [[Hans Leo Hassler]] || [[Tập tin:Hans Leo Hassler.png|50px]] || [[1564]] || [[1612]] || ||Anh trai của Jakob Hassler
|-
| '''[[Kryštof Harant]]''' || [[FileTập tin:Krystof Harant z Polzic a Bezdruzic.jpg|50px]] || [[1564]] || [[1621]] || ||
|-
| [[John Danyel]] || || [[1564]] || [[1626]] ||Songs for the [[Lute]], [[Viol]] and Voice<ref>{{citechú bookthích sách|last=Spring|first=Matthew|title=The Lute in Britain: A History of the Instrument and Its Music|publisher=Oxford University Press|year=2006|pages=218|isbn=978-0-19-518838-7|url=http://books.google.co.uk/books?id=OQPLgjs2n7IC&pg=PA218&lpg=PA218&dq=John+Daniel+musician+Lute&source=bl&ots=C33XQQI7YB&sig=seCAdK9pxRjxxMRLyKvho8Gwc6I&hl=en&ei=RqWNSoWELdTLjAec_9jbDQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=4#v=onepage&q=John%20Daniel%20musician%20Lute&f=false}}</ref><ref>{{citechú thích booksách|last=Price|first=David C.|title=Patrons and musicians of the English Renaissance|publisher=Cambridge University Press|year=1981|pages=127|isbn=978-0-521-22806-0|url=http://books.google.co.uk/books?id=b-w8AAAAIAAJ&pg=PA127&lpg=PA127&dq=John+Daniel+musician+Lute&source=bl&ots=fZJcGMGGSy&sig=Jdxphg-AsSmp9CFsdGrCLiNIDBo&hl=en&ei=RqWNSoWELdTLjAec_9jbDQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=7#v=onepage&q=John%20Daniel%20musician%20Lute&f=false}}</ref> ||
|-
| [[Carlo Gesualdo]] || [[FileTập tin:Carlo Gesualdo 02.jpg|50px]] || [[1566]] || [[1613]] || ||Nổi tiếng bởi đã giết vợ và người tình
|-
| [[Thomas Campion]] || [[Tập tin:Edmundus Campion.jpg|50px]] || [[1567]] || [[1620]] || Fain would I wed, My love hath vowed ||
Dòng 590:
| '''[[Alessandro Scarlatti]]''' || [[Tập tin:Alessandro Scarlatti.jpg|50px]]||[[1660]] || [[1725]] || || Đưa thể loại opera Ý thời kỳ Baroque lên đỉnh cao, là một trong những đại diện lớn nhất của trường phái opera Napoli<ref>Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Vũ Tự Lân, xuất bản năm 2007, trang 322</ref>
|-
| [[Johann Joseph Fux]] || [[FileTập tin:Johann Joseph Fux1.jpg|50px]]||[[1660]] ||[[1741]] || ||Các tác phẩm của ông mang ơn cho cơ sở cho các tác phẩm hiện đại sử dụng nhạc đối âm thời Baroque và các bài giảng âm nhạc
|-
| [[André Campra]] || [[FileTập tin:André-Campra.jpg|50px]]||[[1660]] ||[[1744]] || ||Một trong những nhà soạn nhạc hàng đầu trong thời kỳ giữa Lully và Rameau
|-
| [[Francesco Gasparini]] || [[FileTập tin:Francesco Gasparini, compositor.png|50px]]||[[1661]] ||[[1727]] ||Missa canonica ||
|-
| [[Angiola Teresa Moratori Scanabecchi]] || ||[[1662]] ||[[1708]] || ||Còn là một họa sĩ
Dòng 648:
| '''[[Jean-Philippe Rameau]]''' || [[Tập tin:Rameau recadré.jpg|50px]]||[[1683]] || [[1764]] ||Les Indes Galantes ||
|-
| [[Johann Gottfried Walther]] || [[FileTập tin:Walther-Johann-Gottfried-01.jpg|50px]]||[[1684]] || [[1748]] || || Người họ hàng xa nổi tiếng của Bach
|-
| '''[[Johann Sebastian Bach]]''' || [[Tập tin:Bach face.jpg|50px]]||[[1685]] || [[1750]] ||Air On A G string, Badinerie, Brandenburg Concertos, Cello suite No.1, Goundo judex Mors et Vita, Toccata and Fugue in D minor || Chàng trai khổng lồ của âm nhạc phương Tây
Dòng 699:
| [[Johann Ernst Eberlin]] || ||[[1702]] || [[1762]] || ||Người chuyển giao phong cách Baroque và Cổ điển
|-
| [[Johann Gottlieb Graun]] ||[[FileTập tin:Johann Gottlieb Graun.jpg|50px]] ||[[1703]] || [[1771]] || ||Người viết các bản giao hưởng ba chương với sự tương phản trong chủ đề và sự biểu diễn cảm xúc mạnh mẽ<ref>http://www.nhaccodien.vn/tabId/71/ItemId/60/PreTabId/62/StrCats/25/Default.aspx</ref>
|-
| [[Carlos Seixas]] || [[FileTập tin:Carlos Seixas.jpg|50px]]||[[1704]] || [[1742]] || ||Âm nhạc của ông là sự chuyển tiếp giữa phong cách Baroque thế kỷ 17 và phong cách galant thế kỷ 18<ref>{{GroveOnline|Seixas, (José António) Carlos de|Heimes, Klaus F.|9 July|2007}}</ref>
|-
| [[Carlo Cecere]] || ||[[1706]] || [[1761]] || ||Người chuyển giao phong cách Baroque và Cổ điển
Dòng 737:
| [[Antoine Dauvergne]] || ||[[1713]] ||1797 || ||
|-
| [[Niccolò Jommelli]] || [[FileTập tin:Niccolo Jommelli.jpg|50px]]||[[1714]] ||[[1774]] || ||Người đã tạo ra nhiều thay đổi quan trọng cho opera và đã gỉm sự quan trọng của các ca sĩ ngôi sao
|-
| '''[[Christoph Willibald Gluck]]''' || [[Tập tin:Joseph Siffred Duplessis - Christoph Willibald Gluck - Google Art Project.jpg|50px]]||1714 || [[1787]] || || Nhà cách tân lớn của opera thế kỷ XVIII, góp phần đưa opera thoát khỏi ngõ cụt
Dòng 807:
| [[Ignaz Fränzl]] ||[[Tập tin:Hoffnas Ignaz Fränzl.jpg|50px]]||[[1736]]|| 1811|| ||
|-
| [[Josef Mysliveček]] || [[FileTập tin:Myslivecek2.jpg|50px]]||[[1737]] ||[[1781]] || ||Người có đóng góp cho cấu trúc âm nhạc cuối thế kỷ 18
|-
| [[Michael Haydn]] || [[Tập tin:Michaelhaydn1.jpg|50px]] ||[[1737]] || [[1806]] || ||Em trai của Joseph Haydn
Dòng 849:
| [[Polly Young]] || ||[[1749]]|| 1799|| ||
|-
| [[Domenico Cimarosa]] ||[[FileTập tin:Cimarosa.jpg|50px]] ||[[1749]]|| 1801|| || Thuộc [[trường phái Napoli]]
|-
| [[Anton Stamitz]] || ||[[1750]]|| 1809|| ||Em trai của Carl Stamitz
Dòng 881:
| [[Franz Krommer]] || [[Tập tin:Frantisek Krommer 1871 Maixner.jpg|50px]] ||[[1759]] ||1831 || ||
|-
| [[Jan Ladislav Dussek]] || [[FileTập tin:Jan Ladislav Dussek.gif|50px]] ||1760 || 1812|| ||Biểu tượng quan trọng của âm nhạc Séc nửa sau thế kỷ 18
|-
| [[Claude Joseph Rouget de Lisle]] || [[Tập tin:AduC 077 Rouget de L'Isle (C.J., 1760-1836).JPG|50px]] ||1760||1836 ||La Marseillaise ||
Dòng 903:
| [[Michał Kleofas Ogiński]] || [[Tập tin:Michal Kleofas Oginski.jpg|50px]] ||[[1765]] || [[1833]] ||Polonaise|| Nhà soạn nhạc, nhà chính trị người Ba Lan
|-
| [[Samuel Wesley]] || [[FileTập tin:Samuel Wesley organist.jpg|50px]] ||[[1766]] || 1837|| || Người được coi là Mozart của Anh<ref>Kassler, Michael & Olleson, Philip (2001). ''Samuel Wesley (1766–1837): A Source Book''. Ashgate.</ref>
|-
| [[Joseph Weigl]] || [[Tập tin:Weigl.jpg|50px]] ||[[1766]] || 1846||||
Dòng 997:
| [[Heinrich Marschner]] || [[Tập tin:Heinrich Marschner 1.jpg|50px]]||[[1795]]||[[1861]]|| ||
|-
| [[Franz Berwald]] || [[FileTập tin:Carl Eldh Berwald.jpg|50px]] ||1796 || [[1868]] || ||Người bị lãng quên suốt cuộc đời của mình
|-
| [[Carl Loewe]] || [[Tập tin:Carl Loewe.jpg|50px]] ||1796 || [[1869]] || ||
Dòng 1.053:
| '''[[Felix Mendelssohn]]''' || [[Tập tin:Felix mendelssohn bartholdy.jpg|50px]]||1809 || [[1847]]||Canzonetta, Spring song, Wedding march || Đưa [[overture]] trở thành một thực thể âm nhạc độc lập, vai trò thứ hai của thể loại này (vai trò đầu tiên là làm khúc dạo đầu của [[opera]])<ref>Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Vũ Tự Lân, xuất bản năm 2007, trang 212</ref>. Ông là nhà soạn nhạc [[Do Thái]] xuất sắc nhất
|-
| [[Otto Lindblad]] || [[FileTập tin:Otto lundblad lundagard.jpg|50px]]||[[1809]] || [[1864]] ||Kungssången ||
|-
| [[Sebastián Iradier]] || [[Tập tin:Sebastian Iradier.jpg|50px]]||[[1809]] || [[1865]] ||La paloma || Là nhạc sĩ người dân tộc nổi tiếng
Dòng 1.059:
| '''[[Frédéric Chopin]]''' ||[[Tập tin:Eugène Ferdinand Victor Delacroix 043.jpg|50px]] ||[[1810]] || [[1849]] ||Etude in E, Grand Valse Brillante in E flat major Op.18, Heroiz Polonaise, Impromptus, Minute, Nocturne in E flat, Revolutionary Etude || Nghệ sĩ piano xuất sắc nhất, cùng với Schumann và Liszt trở thành 3 người định hình phong cách piano thế kỷ XIX<ref name="ReferenceF"/>
|-
| [[Otto Nicolai]] || [[FileTập tin:OttoNicolai.jpg|50px]]||[[1810]] || [[1849]] ||Die lustigen Weiber von Windsor ||
|-
| '''[[Robert Schumann]]''' ||[[Tập tin:Robert Schumann.jpg|50px]] ||1810 || [[1856]] ||Romance, The merry peasant, Tramerei || Nhà phê bình âm nhạc sắc sảo, cùng với Chopin và Liszt trở thành những người định hình phong cách piano thế kỷ XIX<ref name="ReferenceF">Danh nhân thế giới, Gia Tuấn tuyển chọn, xuất bản năm [[2013]], trang 35</ref>
Dòng 1.213:
| '''[[Pyotr Ilyich Tchaikovsky]]''' || [[Tập tin:Tchaik-small.jpg|50px]]||[[1840]] || [[1893]] ||[[1812]] Overture, June Barcarolle, Non but the lonely heart, Piano concerto No.1 in B flat minor, Queen of Spades, Slav March, Sleeping Beauty, Swan lake, The nutcracker Suite, Valse sentimentale, Violin concerto || Nhà soạn nhạc hiện thực xuất sắc, người đưa âm nhạc Nga lên tầm thế giới; là một trong những nhà soạn nhạc Nga vĩ đại nhất thế kỷ XIX, cũng là một trong những nhà soạn nhạc Nga được biết đến nhiều nhất<ref>Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Vũ Tự Lân, xuất bản năm 2007, trang 358</ref>
|-
| [[François Borne]] || ||[[1840]] || [[1920]] || ||Có những phát triển kỹ thuật cho [[flute]]<ref>{{citechú thích web|title=Francois Borne|url=http://www.naxos.com/person/Francois_Borne/17292.htm|publisher=naxos.com|accessdate=ngày 3 Octobertháng 10 năm 2010}}</ref>
|-
| [[Theodora Cormontan]] ||[[FileTập tin:Theodora Cormontan.png|50px]] ||[[1840]] || [[1922]] || ||Một trong những nhà soạn nhạc nữ người Na Uy đầu tiên mà tác phẩm được xuất bản và biểu diễn rộng rãi, là người phụ nữ đầu tiên kinh doanh xuất bản âm nhạc ở Na Uy
|-
| [[Emmanuel Chabrier]] ||[[Tập tin:Emmanuel Chabrier.jpg|50px]] ||[[1841]] || [[1894]] ||Joyeuse Marche, L'étoile, España ||Ảnh hưởng tới Ravel, Les Six và [[Jean Françaix]] và nhiều nhà soạn nhạc Pháp khác
Dòng 1.263:
| '''1870 - 1910'''
|-
| [[Alexandre Luigini]] ||[[FileTập tin:Alexandre Luigini 1887.jpg|50px]] ||[[1850]] || [[1906]] ||Ballet égyptien ||
|-
| [[Richard Barth]] ||[[Tập tin:Richard Barth 1905 Musiker.jpg|50px]] ||[[1850]] || [[1923]] || ||
Dòng 1.285:
| [[Leoš Janáček]] || [[Tập tin:Leos Janacek relief.jpg|50px]]||1854 || [[1928]] || ||
|-
| [[George Whitefield Chadwick]] || [[FileTập tin:Chadwick-young.jpg|50px]]||1854 || [[1931]] || ||Thành viên của [[trường phái New England thứ hai]]
|-
| [[John Philip Sousa]] ||[[Tập tin:JohnPhilipSousa-Chickering.LOC.jpg|50px]] ||[[1854]] || [[1932]] ||Stars And Stripes Forever, Washington Post ||Người được mệnh danh là ''Vua của nhạc [[hành khúc]]''
Dòng 1.297:
| [[Sergey Ivanovich Taneyev|Sergey Taneyev]] || [[Tập tin:Taneev.jpg|50px]]||1856 || [[1915]] || ||
|-
| [[Christian Sinding]] || [[FileTập tin:Christian Sinding.jpeg|50px]]||1856 || [[1941]] ||Frühlingsrauschen ||
|-
| '''[[Ruggiero Leoncavallo]]''' || [[Tập tin:Ruggiero leoncavallo.jpg|50px]]||1857 || [[1919]] || ||Cùng Mascagni sáng lập chủ nghĩa hiện thực của opera Ý<ref name="ReferenceG"/>
Dòng 1.333:
| '''[[Richard Strauss]]''' ||[[Tập tin:Der junge Richard Strauss.JPG|50px]] ||[[1864]] || [[1949]] || Also sprach Zarathustra || Phát triển âm nhạc Lãng mạn Áo-Đức cuối thế kỷ XIX
|-
| [[Albéric Magnard]] ||[[FileTập tin:Albéric Magnard.jpg|50px]] ||1865 || [[1914]] || ||Thỉnh thoảng được mệnh danh là "Bruckner của Pháp"
|-
| [[Eduardo di Capua]] || ||1865 || [[1917]] ||O sole mio ||
Dòng 1.362:
}}</ref>
|-
| [[Amy Beach]] ||[[FileTập tin:Amy Beach 01.jpg|50px]] ||1867 ||1944|| ||Nhà soạn nhạc nữ Mỹ thành công đầu tiên
|-
| [[Charles Koechlin]] ||[[Tập tin:Charles Koechlin 1.jpg|50px]] ||1867 ||[[1950]]|| ||
Dòng 1.439:
| [[Ottorino Respighi]] || [[Tập tin:Respighi 1935.jpg|50px]]||1879 || [[1936]] || ||
|-
| [[Joseph Canteloube]] || [[FileTập tin:Joseph Canteloube.jpg|50px]]||1879 || [[1957]] ||Chants d'Auvergne ||
|-
| [[Cyril Scott]] || ||1879 || [[1970]] || ||
Dòng 1.544:
| [[Amadeo Roldán]] ||[[Tập tin:Amadeo Roldan.JPG|50px]] || 1900 || [[1939]] || ||Một trong những nhà soạn nhạc Cuba xuất sắc nhất
|-
| [[Kurt Weill]] ||[[FileTập tin:Bundesarchiv Bild 146-2005-0119, Kurt Weill.jpg|50px]] || 1900 || [[1950]] ||The Threepenny Opera ||
|-
| [[Isaak Dunayevsky]] ||[[Tập tin:Dunaevsky.JPG|50px]] || 1900 || [[1955]] || ||
Dòng 1.591:
| [[Leroy Anderson]] || ||[[1908]] || [[1975]] ||Blue tango ||
|-
| '''[[Olivier Messiaen]]''' || [[FileTập tin:Lezing Franse compoist Olivier Messianen in Koninklijk Conservatorium in Den Haa, Bestanddeelnr 933-8262.jpg|50px]]||1908 || [[1992]] ||Sept Haikai ||
|-
| [[Elliott Carter]] || ||1908 || [[2012]] || ||
|-
| [[Grażyna Bacewicz]] || [[FileTập tin:Popiersie Grażyna Bacewicz ssj 20110627.jpg|50px]]||[[1909]] || [[1969]] || ||Nhà soạn nhạc nữ người Ba Lan thứ hai có sự công nhận trong nước và quốc tế
|-
| [[Samuel Barber]] || [[Tập tin:Samuel Barber.jpg|50px]]||[[1910]] || [[1981]] || Adagio for Strings ||
Dòng 1.645:
| [[Andrei Yakovlevich Eshpai]] || ||[[1925]] || || ||
|-
| [[Morton Feldman]] ||[[FileTập tin:Persconferentie componist Morton Feldman in concertgebouw Amsterdam in verband m, Bestanddeelnr 928-6142.jpg|50px]] ||[[1926]] ||[[1987]] || || Thành viên của [[trường phái New York]]
|-
| [[Hans Werner Henze]] ||[[FileTập tin:Bundesarchiv B 145 Bild-F008277-0008, Köln, Schloss Brühl, Meisterkurse Musik.jpg|50px]] ||[[1926]] ||[[2012]] ||Phaedra ||
|-
| [[Ştefan Niculescu]] || ||[[1927]] ||[[2010]] ||Ison II ||
Dòng 1.657:
| '''[[Ennio Morricone]]''' || [[Tập tin:Ennio Morricone Cannes 2012.jpg|50px]]||[[1928]] || ||A firstful of dollars, Farewell to Cheyenne, For a few dollars more, The good the bad and the ugly ||
|-
| [[Einojuhani Rautavaara]] || [[FileTập tin:Einojuhani Rautavaara.jpg|50px]]||1928 || || ||
|-
| [[Toru Takemitsu]] || ||[[1930]] ||[[1996]] || ||Có những tác phẩm được xếp vào hàng ảnh hưởng nhất thế kỷ XX<ref>{{chú thích web | url = http://www.frieze.com/issue/review/jikken-kobo/ | tiêu đề = Frieze Magazine | author = | ngày = | ngày truy cập = 30 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://cnmat.berkeley.edu/user/miki_kaneda/blog/2007/12/20/electroacoustic_music_japan_persistence_diy_model | tiêu đề = Electroacoustic Music in Japan: The Persistence of the DIY Model | author = | ngày = | ngày truy cập = 30 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>
Dòng 1.681:
| '''[[Philip Glass]]''' || [[Tập tin:Philip Glass 1.jpg|50px]]||[[1937]] || || ||Một trong những nhà soạn nhạc ảnh hưởng nhất nửa cuối thế kỷ XX<ref>Naxos Classical Music Spotlight podcast: Philip Glass Heroes Symphony</ref><ref>{{citation |periodical=[[New York Magazine]] |url=http://nymag.com/news/features/influentials/16903/ |title=The Most Influential People in Classical and Dance |date=ngày 8 tháng 5 năm 2006 |accessdate=ngày 10 tháng 11 năm 2008 |postscript=<!--none--> }}</ref><ref>{{citation |title=The Guardian Profile: Philip Glass |url=http://www.guardian.co.uk/Archive/Article/0,4273,4306156,00.html |date=ngày 24 tháng 11 năm 2001 |first=John |last=O'Mahony |accessdate=ngày 10 tháng 11 năm 2008 |periodical=[[The Guardian]] |postscript=<!--none--> |location=London}}</ref> Ông được xếp là "Những nhà chủ nghĩa tối thiểu lớn"<ref>Richardson, John (1999), ''Singing Archaeology: Philip Glass's Akhnaten'', University Press of New England, p. 21</ref>
|-
|'''[[Eugen Doga]]'''||[[Tập tin:Stamp of Moldova md078cvs.jpg|không khung|74x74px]]|| [[1937]]|| ||My sweet and tender beast, Opera "Dialogues of Love", Gramaphon, Ballet "Luceafarul" ||Nhà soạn nhạc [[Moldova]] lớn nhất. Một trong những nhà soạn nhạc tài ba và đa năng nhất thế kỷ XX<ref>{{chú thích web | url = https://en.wikipedia.org/wiki/Eugen_Doga | tiêu đề = Eugen Doga | author = | ngày = | ngày truy cập = 20 tháng 1 năm 2020 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> 
|-
| '''[[John Tavener]]''' || [[Tập tin:John tavener 2005.JPG|50px]]||[[1944]] || [[2013]] || ||Trở thành một trong những nhà soạn nhạc xuất sắc nhất và phổ biến nhất trong thế hệ của mình
Dòng 1.687:
| '''[[Karl Jenkins]]''' ||[[Tập tin:Karl Jenkins (detail).jpg|50px]] ||[[1944]] || || Palladio: Allegretto ||Nhà soạn nhạc [[xứ Wales]] xuất sắc nhất
|-
| '''[[John Adams (nhà soạn nhạc)|John Adams]]''' || [[FileTập tin:JA-portrait-1-LW.jpg|50px]]||[[1947]] || || ||Nhà soạn nhạc theo chủ nghĩa tối thiểu
|-
| '''[[Andrew Lloyd Webber]]''' || [[Tập tin:2008-11-15 Эндрю Ллойд Уэббер.jpeg|50px]]||[[1948]] || || ||Tác giả của ''[[Bóng ma trong nhà hát]]'', vở nhạc kịch thành công nhất mọi thời đại<ref>{{chú thích web | url = http://maivang.nld.com.vn/van-hoa-van-nghe/bong-ma-trong-nha-hat-vo-nhac-kich-thanh-cong-nhat-moi-thoi-dai-54283.htm | tiêu đề = "Bóng ma trong nhà hát": Vở nhạc kịch thành công nhất mọi thời đại | author = | ngày = | ngày truy cập = 4 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = [[Người lao động (báo)|Người Lao động]] | ngôn ngữ = }}</ref>
Dòng 1.693:
| '''1975 - 2000'''
|-
| [[Tan Dun]] || [[Tập tin:Tan Dun.JPG|50px]]||[[1957]] || || ||Trở thành [[đại sứ thiện chí UNESCO]] năm [[2013]]<ref>UNESCO.{{chú "Tanthích Dun."web Accessed| ngày 1 thángurl 11 năm 2013.= http://www.unesco.org/new/en/unesco/about-us/who-we-are/goodwill-ambassadors/tan-dun/. | tiêu đề = UNESCO in brief - Mission and Mandate | author = | ngày = | ngày truy cập = 20 tháng 1 năm 2020 | nơi xuất bản = UNESCO | ngôn ngữ = }}</ref>
|-
| [[Vangelis]] || [[Tập tin:VangelisElGrecopremiere.jpg|50px]]||[[1958]] || ||Conquest of paradise ||