Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 471:
Huyện Tân Kỳ có 22 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn [[Tân Kỳ (thị trấn)|Tân Kỳ]] (huyện lỵ) và 21 xã: [[Đồng Văn, Tân Kỳ|Đồng Văn]], [[Giai Xuân, Tân Kỳ|Giai Xuân]], [[Hương Sơn, Tân Kỳ|Hương Sơn]], [[Kỳ Sơn, Tân Kỳ|Kỳ Sơn]], [[Kỳ Tân, Tân Kỳ|Kỳ Tân]], [[Nghĩa Bình, Tân Kỳ|Nghĩa Bình]], [[Nghĩa Đồng, Tân Kỳ|Nghĩa Đồng]], [[Nghĩa Dũng, Tân Kỳ|Nghĩa Dũng]], [[Nghĩa Hành, Tân Kỳ|Nghĩa Hành]], [[Nghĩa Hoàn]], [[Nghĩa Hợp]], [[Nghĩa Phúc, Tân Kỳ|Nghĩa Phúc]], [[Nghĩa Thái, Tân Kỳ|Nghĩa Thái]], [[Phú Sơn, Tân Kỳ|Phú Sơn]], [[Tân An, Tân Kỳ|Tân An]], [[Tân Hợp, Tân Kỳ|Tân Hợp]], [[Tân Hương, Tân Kỳ|Tân Hương]], [[Tân Long, Tân Kỳ|Tân Long]], [[Tân Phú, Tân Kỳ|Tân Phú]], [[Tân Xuân, Tân Kỳ|Tân Xuân]], [[Tiên Kỳ, Tân Kỳ|Tiên Kỳ]].
 
==Kinh tế, tài- nguyênxã hội==
* Nông nghiệp: Trồng trọt: lúa, ngô (bắp), sắn; Cây ăn quả (cam, chanh, vải, mít, dưa hấu); Cây công nghiệp tiêu, mía đường, cao su (gần đây phát triển khá mạnh), dâu tằm. Chăn nuôi: trâu, bò, lợn, gà, ba ba, rắn {{fact|date=7-2014}}.
* Khai thác khoáng sản: Đá vôi.