Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sagittalarva inornata”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{tiêu đề nghiêng}} {{Taxobox | name = Sagittalarva inornata | image =Sagittalarva inornata.jpg | image_caption =Cá đực | image_size = | status = LC |…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
{{Taxobox
| name = Sagittalarva inornata
| image = Sagittalarva inornata.jpg
| image_caption = Cá đực
| image_size =
| status = LC
| status_system = IUCN3.1
| regnum = [[Animalia]]
Dòng 13:
| familia = [[Labridae]]
| genus = '''''Sagittalarva'''''
| genus_authority = (Victor, 2013)
| species = '''''S. inornata'''''
| binomial = ''Sagittalarva inornata''
| binomial_authority = ([[Charles Henry Gilbert|Gilbert]], 1890)
| synonyms =
* ''Pseudojulis inornatus'' <small>Gilbert, 1890</small>
* ''Pseudojuloides inornatus'' <small>(Gilbert, 1890)</small>
* ''Halichoeres raisneri'' <small>Baldwin & McCosker, 2001</small>
}}
'''''Sagittalarva inornata''''' là loài cá biển duy nhất thuộc chi '''''Sagittalarva''''' trong [[họ Cá bàng chài]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890.

== Từ nguyên ==
Trong [[tiếng LatinLatinh]], ''sagitta'' có nghĩa là "mũi tên, phi tiêu", còn ''larva'' nghĩa là "ấu trùng", ám chỉ cơ thể hình mũi tên ở cá con của ''S. inornata''<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://www.fishbase.sede/summary/59642|title=''Sagittalarva inornata'' (Gilbert, 1890)|tác giả=|last=|first=|date=|website=Fishbase[[FishBase]]|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>.
 
== Phân bố và môi trường sống ==
''S. inornata'' có phạm vi phân bố tương đối rộng rãi vùng biển Đông [[Thái Bình Dương]]. Chúng được tìm thấy từ bang [[Baja California]], ([[Mexico]]) trải dài xuốngvề phía nam đến [[Ecuador]], bao gồm các nhómhòn đảo ngoài khơi: [[đảo Cocos]], [[đảo Malpelo]], [[quần đảo Galápagos]]<ref name=":1" />. ChúngLoài cá này sống xung quanh những [[rạn san hô]] ở vùng đáy cát hoặc đá sỏi, ở độ sâu đượcnằm ghitrong nhậnkhoảng khoảngtừ 50 -đến 150 m<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://biogeodb.stri.si.edu/sftep/en/thefishes/species/4429|title=Species: Sagittalarva inornata, Cape wrasse|last=|first=|date=|website=biogeodb.stri.si.edu|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>.
 
== Mô tả ==
''S. inornata'' trưởng thànhchiều đạtdài kích thướcthể khoảngtối đa được ghi nhận là 19 cm<ref name=":0" />. Cơ thể của ''S. inornata'' đực có màu đỏ cam nhạt hoặc hồng cam với 3 sọc màu xanh lam đứtkhông liền quãngmạch kéotrải dài từ đầu đến cuống đuôi; xen kẽ các sọc xanh là những sọc màu vàng hơi hồng. Vây lưng có phần gốc màu cam, một dải sọc xanh lam ở trung tâm và viền ngoài là một dải màu đen rộng. Vây hậu môn màu cam, có sọc trung tâm màu xanh. Đuôi màu cam có dải rìa đen. Cá mái có màu sắc cơ thể tương tựđồng với cá đực, nhưng nhạt màu hơn; sọc xanh ở cá mái nhạt hơn;, nhưng những sọc vàng sậmlại màunổi bật hơn so với cá đực. Vây lưng không có dải viền màu đen trên vây lưng và vây đuôi. Cá con màugiống sắcvới tương tựtrưởng cá máithành, nhưng lưng sẫm màu hơn và cóthêm một đốm đen ở giữa vây lưng<ref name=":0" />.
 
Số gai ở vây lưng: 9; (gai thứ nhất ngắn nhất, chiều dài các gai và vâySố tia tăng dần về phía sau); Số vây tia mềm ở vây lưng: 12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây tia mềm ở vây hậu môn: 12; Số vây tia vây mềm ở vây ngực: 13<ref name=":0" />.
 
== Xem thêm ==
* Victor, B.C., Alfaro, M.E. & Sorenson, L. (2013), [http://www.mapress.com/zootaxa/2013/f/zt03669p570.pdf Rediscovery of ''Sagittalarva inornata'' n. gen., n. comb. (Gilbert, 1890) (Perciformes: Labridae), a long-lost deepwater fish from the eastern Pacific Ocean: a case study of a forensic approach to taxonomy using DNA barcoding], ''[[Zootaxa]]'' '''3669''' (4): 551 – 570.
 
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
 
{{Taxonbar|from=Q25473228}}
 
[[Thể loại:Sagittalarva]]