Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Thị Nhậm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ilhan12 (thảo luận | đóng góp)
n lùi lại sửa đổi
Thay đổi địa vị Lệnh phi
Dòng 3:
| tên gốc = 一階令妃
| tước vị = [[Thiệu Trị|Thiệu Trị Đế]] [[Hậu phi Việt Nam|Nhất giai Phi]]
| tước vị thêm =
| hình =
| cỡ hình = 250px
| ghi chú hình =
| chức vị =
| tại vị =
| đăng quang =
| tiền nhiệm =
| nhiếp chính =
| kế nhiệm =
| tôn hiệu =
| miếu hiệu =
| thụy hiệu =
| niên hiệu =
| thời gian của niên hiệu =
| niên hiệu 2 =
| thời gian của niên hiệu 2 =
| niên hiệu 3 =
| thời gian của niên hiệu 3 =
| tên đầy đủ = '''Nguyễn Thị Nhậm'''
| kiểu tên đầy đủtự = Tên húy
| tên hiệu =
| tước hiệu = Phủ thiếp (府妾)<br> Cung tần (宮嬪)<br> Lệnh phi (令妃)
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| niên hiệu 4 =
| thời gian của niên hiệu 4 =
| niên hiệu 5 =
| thời gian của niên hiệu 5 =
| niên hiệu 6 =
| thời gian của niên hiệu 6 =
| tước hiệu = Phủ thiếp (府妾)<br> Cung tần (宮嬪)<br> Trinh Phi (貞妃) (dự đoán)<br> Lệnh phi (令妃)
| hoàng tộc =
| kiểu hoàng tộc =
| sinh =
| nơi sinh =
| mất =
| nơi mất =
| ngày an táng =
| nơi an táng =
| học vấn =
| nghề nghiệp =
| tôn giáo =
| chữ ký =
| phối ngẫu =
| chồng = Nguyễn Hiến Tổ<br>[[Thiệu Trị]]
| cha = [[Nguyễn Văn Nhơn]]
Hàng 35 ⟶ 66:
 
Sau bà Nhậm cũng hạ sinh Hoàng nhị nữ là An Thạnh Công chúa [[Nguyễn Phúc Nhàn Yên]], hạ giá lấy [[Tạ Quang Ân]]. Sử sách không ghi lại năm sinh cũng như năm mất của công chúa, ước chừng là từ năm [[1824]] đến [[1826]]. Từ đó về sau bà không hoài thai thêm bất kỳ lần nào.
 
<br />
 
== Nhất giai Phi ==