Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đô thị Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Theo Cổng thông tin điện tử Chính phủ thì ngày 22/1 Thủ tướng ký 7 quyết định, trong đó có Pleiku nhưng không thấy Cao Lãnh
Dòng 7:
Đến ngày 27 tháng 5 năm 2019, cả nước có 833 đô thị, bao gồm 2 đô thị loại đặc biệt là [[Hà Nội]] và [[Thành phố Hồ Chí Minh]], 20 đô thị loại I, 29 đô thị loại II, 45 đô thị loại III, 85 đô thị loại IV và 652 đô thị loại V, tỉ lệ đô thị hóa đạt 38,5%<ref>http://www.baoxaydung.com.vn/news/vn/quy-hoach-kien-truc/bao-cao-danh-gia-qua-trinh-do-thi-hoa-o-viet-nam-va-chien-luoc-phat-trien-do-thi-quoc-gia.html</ref>.
 
Đến ngày 22 tháng 1 năm 2020, cả nước có 2 đô thị loại đặc biệt là [[Hà Nội]] và [[Thành phố Hồ Chí Minh]], 21 đô thị loại I, 3130 đô thị loại II, 4445 đô thị loại III và 85 đô thị loại IV.
 
== Phân loại đô thị ==
Dòng 75:
#Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định.
 
Đến ngày 22 tháng 1 năm 2020, cả nước có 3130 đô thị loại II, trong đó có 3029 thành phố, bao gồm: [[Long Xuyên]], [[Phan Thiết]], [[Cà Mau (thành phố)|Cà Mau]], [[Tuy Hòa|Tuy Hoà]], [[Uông Bí]], [[Thái Bình (thành phố)|Thái Bình,]] [[Rạch Giá]], [[Bạc Liêu (thành phố)|Bạc Liêu]], [[Ninh Bình (thành phố)|Ninh Bình]], [[Đồng Hới]], [[Vĩnh Yên]], [[Lào Cai (thành phố)|Lào Cai]], [[Bà Rịa]], [[Bắc Giang (thành phố)|Bắc Giang]], [[Phan Rang - Tháp Chàm]], [[Châu Đốc]], [[Cẩm Phả]], [[Quảng Ngãi (thành phố)|Quảng Ngãi]], [[Tam Kỳ]], [[Trà Vinh (thành phố)|Trà Vinh]], [[Sa Đéc]], [[Móng Cái]], [[Phủ Lý]], [[Bến Tre (thành phố)|Bến Tre]], [[Hà Tĩnh (thành phố)|Hà Tĩnh]], [[Lạng Sơn (thành phố)|Lạng Sơn]], [[Sơn La (thành phố)|Sơn La]], [[Tân An]], [[Vị Thanh]], [[Cao Lãnh (thành phố)|Cao Lãnh]] và huyện [[Phú Quốc]] ([[Kiên Giang]]).
 
Hiện nay, thành phố [[Cao Lãnh (thành phố)|Cao Lãnh]] đang hoàn thiện các thủ tục để trình Thủ tướng Chính phủ công nhận là đô thị loại II.<ref>https://baoxaydung.com.vn/thanh-pho-cao-lanh-dat-tieu-chi-do-thi-loai-ii-271000.html</ref>
 
Quyền quyết định công nhận đô thị [[#Đô thị loại đặc biệt|loại đặc biệt]], [[#Đô thị loại I|loại I]] và [[#Đô thị loại II|loại II]] thuộc về [[Thủ tướng Việt Nam|Thủ tướng Chính phủ Việt Nam]].<ref>Nghị định 42/2009/NĐ-CP, chương III, điều 17, tiểu mục 1 và 2</ref>
Hàng 89 ⟶ 91:
Đô thị loại III có thể là một thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh (hoặc một thị trấn và khu vực phụ cận nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn).
 
Đến ngày 2220 tháng 1 năm 2020, cả nước có 4445 đô thị loại III, gồm:
* 2930 thành phố: [[Yên Bái (thành phố)|Yên Bái]], [[Điện Biên Phủ]], [[Hòa Bình (thành phố)|Hòa Bình]], [[Cao Lãnh (thành phố)|Cao Lãnh]], [[Sóc Trăng (thành phố)|Sóc Trăng]], [[Hội An]], [[Hưng Yên (thành phố)|Hưng Yên]], [[Vĩnh Long (thành phố)|Vĩnh Long]], [[Đông Hà]], [[Kon Tum (thành phố)|Kon Tum]], [[Bảo Lộc]], [[Tuyên Quang (thành phố)|Tuyên Quang]], [[Hà Giang (thành phố)|Hà Giang]], [[Cam Ranh]], [[Cao Bằng (thành phố)|Cao Bằng]], [[Lai Châu (thành phố)|Lai Châu]], [[Tây Ninh (thành phố)|Tây Ninh]], [[Bắc Kạn (thành phố)|Bắc Kạn]], [[Tam Điệp]], [[Sông Công (thành phố)|Sông Công]], [[Sầm Sơn]], [[Phúc Yên]], [[Hà Tiên]], [[Đồng Xoài]], [[Chí Linh]], [[Long Khánh]], [[Gia Nghĩa]], [[Dĩ An]], [[Ngã Bảy]], [[Thuận An]].
* 15 thị xã: [[Sơn Tây (thị xã)|Sơn Tây]], [[Cửa Lò]], [[Phú Thọ (thị xã)|Phú Thọ]], [[Bỉm Sơn]], [[Gò Công]], [[La Gi]], [[Từ Sơn]], [[Bến Cát]], [[Tân Uyên (thị xã)|Tân Uyên]], [[Hồng Ngự (thị xã)|Hồng Ngự]], [[Sông Cầu (thị xã)|Sông Cầu]], [[Phổ Yên]], [[Long Mỹ (thị xã)|Long Mỹ]], [[Tân Châu (thị xã)|Tân Châu]], [[Cai Lậy (thị xã)|Cai Lậy]].