Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ An Thái hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
bổ sung
Dòng 60:
Năm Hàm Phong thứ 2 ([[1852]]), Nữu Hỗ Lộc thị được dự Bát Kỳ tuyển tú, trúng tuyển nhập cung. Bị chỉ định làm '''Trinh tần''' (貞嬪). Theo [[Hồng xưng thông dụng]] (鸿称通用) do [[Nội vụ phủ]] soạn thảo, chữ ''"Trinh"'', theo Mãn văn là 「Jekdun」, ý chỉ đến [[trinh tiết]]. Trong Hán văn, chữ ''"Trinh"'' còn nghĩa rộng như ''"Chính"'' (正), ý là ''"ngay thẳng"'', hạy ''"chính đáng"''.
 
Bên cạnh Nữu Hỗ Lộc thị, trong đợt tuyển tú năm ấy còn có thêm 3 người nữa, là [[Từ Hi Thái hậu|Lan Quý nhân]] Diệp Hách Na Lạp thị, [[Trang Tĩnh Hoàng quý phi|Lệ Quý nhân]] Tha Tha Lạp thị cùng [[AnhBình tầnThường (Hàm Phong Đế)tại|Anh Quý nhân]] Y Nhĩ Căn Giác La thị. Trong 4 người, chỉ có bà là được phong [[Tần (hậu cung)|Tần]], những người khác chỉ là [[Quý nhân]]. Theo lệ tuyển tú nhập cung, rất hiếm khi tú nữ có thể phong thẳng lên Tần, đa số phải qua Quý nhân, hơn nữa đợt này tuyển tú nhập cung chia làm hai đợt, Trinh tần và Anh Quý nhân cùng nhập cung ngày [[27 tháng 4]], còn hai vị kia Lan Quý nhân và Lệ Quý nhân đến ngày [[9 tháng 5]] mới vào. Nhìn từ chi tiết này, chúng ta liền có thể nhìn ra Nữu Hỗ Lộc thị từ khi tham gia tuyển tú đến khi đạt được thân phận liền không giống người thường.
 
Chỉ 1 tháng sau, ngày [[25 tháng 5]], ra chỉ sắc tấn hàng [[Quý phi]]. Sang ngày [[8 tháng 6]], ra chỉ tấn lập làm [[Hoàng hậu]]<ref>[http://db.cssn.cn/sjxz/xsjdk/zgjd/sb/jsbml/qslxfcsl/201311/t20131120_849404.shtml 清实录咸丰朝实录]: 谕内阁、朕惟易著咸恒。首重人伦之本诗歌雝肃用端风化之原。绥万福以咸宜。统六宫而作则式稽令典。爰举隆仪。贞贵妃钮祜禄氏。质秉柔嘉。行符律度。自天作合。聿徵文定之祥。应地无疆。斯协顺承之吉。惟克懋修夫内治允宜正位乎中宫。其立为皇后。以宣壸教。所有应行典礼。该部察例具奏。</ref>. Ngày [[17 tháng 10]], lấy Đại học sĩ [[Dụ Thành]] (裕诚) làm Chính sứ, Lễ bộ Thượng thư [[Dịch Tương]] (奕湘) làm Phó sứ, chính thức sách lập Trinh Quý phi Nữu Hỗ Lộc thị làm Hoàng hậu<ref>[http://db.cssn.cn/sjxz/xsjdk/zgjd/sb/jsbml/qslxfcsl/201311/t20131120_849393.shtml 清实录咸丰朝实录]:命大学士裕诚为正使。礼部尚书奕湘为副使。持节赍册宝。册立贵妃钮祜禄氏为皇后。册文曰。朕闻宝曜腾辉。俪乾枢而作配。金泥焕采。申巽命以扬庥。惟中宫实王化所基。而内治乃人伦之本。爰修茂典。式举隆仪。咨尔贵妃钮祜禄氏。教秉名门。庆贻勋阀。叶安敦而禔福。应地时行。本淑慎以流徽。伣天祥定。在昔虞廷慎典。肇传妫汭之型。周室延厘。必本河洲之化。既宜家而作则。当正位以称名。兹以金册金宝。立尔为皇后。尔其祗承荣命。表正壸仪。恭俭以率宫和顺以膺多福。螽斯樛木。树仁惠之休声。茧馆鞠衣。翊昇平之郅治。丕昭内则。敬迓洪禧。钦哉。</ref><ref>御太和殿、王以下文武大臣官员。行庆贺礼。礼成。颁诏天下。诏曰。朕惟乾仪作俪。资厚载以成能。坤德顺成。佐健行于不息。粤稽昔典。丕著芳徽。治赞垂裳。缅娥台之表瑞。泽绵卜世。纪似幄之徵祥。惟壸政之克宣。教符内职。斯物宜之胥理。化浃寰区。朕寅绍丕基。诞膺景运。抚万几于宵旰。思一德之匡襄。贞贵妃钮祜禄氏。庆毓瑶源。徽彰璇阁。珩璜式协。既懿范之性成。国史罗陈。复前规之躬秉。浣絺绤而无斁。俭以持身。咏葛藟之交萦。仁能逮下。柔嘉懋著。允宜万福之绥。袆翟增辉。庶作六宫之则。爰诹吉日。特举崇仪。敬考典章。式昭位序。谨告天地宗庙社稷。于咸丰二年十月十七日。册立贞贵妃钮祜禄氏为皇后。体齐兰殿。襄郅治于龙飞。瑞溢椒闱。兆隆庥于燕翼。既成嘉礼。特沛恩施。所有事宜。开列于后。一亲王福晋以下。至奉恩将军妻室等。俱加恩赐。一民公侯伯以下。二品大臣以上命妇。俱加恩赐。一从前恩诏后、官员有升职改任、及加级改衔者。照其职衔给与封典。一八旗满洲、蒙古、汉军、妇人。年七十以上者。照例分别赏赉。一内务府三旗妇人。年七十以上者。照例分别赏赉。一各省老妇。有孤贫残疾、无人养赡者该地方官加意抚恤。毋令失所。一除十恶、及谋杀、故杀、不赦外。犯法妇人。尽与赦免。于戏。深宫资内助之贤。原端风化。寰海切母仪之戴辉仰星轩。宜遐迩之推恩。遍臣民而被泽。布告天下。咸使闻知。</ref>. Chiếu cáo thiên hạ<ref>○御太和殿、王以下文武大臣官员。行庆贺礼。礼成。颁诏天下。诏曰。朕惟乾仪作俪。资厚载以成能。坤德顺成。佐健行于不息。粤稽昔典。丕著芳徽。治赞垂裳。缅娥台之表瑞。泽绵卜世。纪似幄之徵祥。惟壸政之克宣。教符内职。斯物宜之胥理。化浃寰区。朕寅绍丕基。诞膺景运。抚万几于宵旰。思一德之匡襄。贞贵妃钮祜禄氏。庆毓瑶源。徽彰璇阁。珩璜式协。既懿范之性成。国史罗陈。复前规之躬秉。浣絺绤而无斁。俭以持身。咏葛藟之交萦。仁能逮下。柔嘉懋著。允宜万福之绥。袆翟增辉。庶作六宫之则。爰诹吉日。特举崇仪。敬考典章。式昭位序。谨告天地宗庙社稷。于咸丰二年十月十七日。册立贞贵妃钮祜禄氏为皇后。体齐兰殿。襄郅治于龙飞。瑞溢椒闱。兆隆庥于燕翼。既成嘉礼。特沛恩施。所有事宜。开列于后。一亲王福晋以下。至奉恩将军妻室等。俱加恩赐。一民公侯伯以下。二品大臣以上命妇。俱加恩赐。一从前恩诏后、官员有升职改任、及加级改衔者。照其职衔给与封典。一八旗满洲、蒙古、汉军、妇人。年七十以上者。照例分别赏赉。一内务府三旗妇人。年七十以上者。照例分别赏赉。一各省老妇。有孤贫残疾、无人养赡者该地方官加意抚恤。毋令失所。一除十恶、及谋杀、故杀、不赦外。犯法妇人。尽与赦免。于戏。深宫资内助之贤。原端风化。寰海切母仪之戴辉仰星轩。宜遐迩之推恩。遍臣民而被泽。布告天下。咸使闻知。</ref>.