Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tứ niệm xứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thêm các trích đoạn từ kinh tạng hệ Pali, bổ sung nhiều liên kết trên Internet từ các nguồn đáng tin cậy trong Phật giáo.
Chỉnh sửa lại Phần đọc thêm
Dòng 1:
'''Tứ niệm xứ''' (zh. 四念處, sa. ''smṛtyupasthāna''; pi. satipaṭṭhāna), là bốn phép [[Quán (Phật giáo)|quán]] cơ bản về sự tỉnh giác. Phương pháp thiền quán của Phật giáo nguyên thuỷ gồm quán Thân (sa., pi. ''kāya''), quán Thọ (sa., pi. ''vedanā''), quán Tâm (sa., pi. ''citta'') và các [[Pháp (Phật giáo)|Pháp]] (tức là những ý nghĩ, khái niệm, gom lại là tâm pháp). Đây là một trong những phương pháp quan trọng mà Đức Phật đã nhấn mạnh, được thể hiện rất rõ qua [[Trường bộ kinh|Kinh Trường Bộ]], [[Trung bộ kinh|Kinh Trung Bộ]][[Tương Ưng Bộ kinh|Kinh Tương Ưng Bộ]].<ref name=":0">Thiền Tứ Niệm Xứ, Thích Trí Siêu,[3] Tứ Niệm Xứ và Bát Nhã Tâm Kinh, [4] Tứ Niệm Xứ và Thiền Tông http://www.daophatngaynay.com/vn/phap-mon/thien-dinh/nguyen-thuy/10815-Thien-Tu-Niem-Xu.html</ref>
{{chú thích trong bài}}
'''Tứ niệm xứ''' (zh. 四念處, sa. ''smṛtyupasthāna''; pi. satipaṭṭhāna), là bốn phép [[Quán (Phật giáo)|quán]] cơ bản về sự tỉnh giác. Phương pháp thiền quán của Phật giáo nguyên thuỷ gồm quán Thân (sa., pi. ''kāya''), quán Thọ (sa., pi. ''vedanā''), quán Tâm (sa., pi. ''citta'') và các [[Pháp (Phật giáo)|Pháp]] (tức là những ý nghĩ, khái niệm, gom lại là tâm pháp). Đây là một trong những phương pháp quan trọng mà Đức Phật đã nhấn mạnh, được thể hiện rất rõ qua Kinh Trung Bộ và Kinh Tương Ưng Bộ.<ref name=":0">Thiền Tứ Niệm Xứ, Thích Trí Siêu,[3] Tứ Niệm Xứ và Bát Nhã Tâm Kinh, [4] Tứ Niệm Xứ và Thiền Tông http://www.daophatngaynay.com/vn/phap-mon/thien-dinh/nguyen-thuy/10815-Thien-Tu-Niem-Xu.html</ref>
 
== Phương pháp ==
Phương pháp quán chiếu này được nói rõ trong kinh ''[[Tứ niệm xứ kinh|Tứ niệm xứ]]'' (pi. ''satipaṭṭhāna-sutta'') và Phật từng nói rằng, pháp này có thể đưa đến [[Niết-bàn]].<ref name=":1">Trích từ Kinh Tương Ưng Bộ, Tập V - Thiên Đại Phẩm, [47] Chương 3: Tương Ưng Niệm Xứ (a) https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-47a.htm</ref> Ngày nay tại phương Tây, phép quán bốn niệm xứ được phổ biến rộng, trong đó hành giả ngồi ([[Tọa thiền|Toạ thiền]]) hay áp dụng phép quán này trong các hoạt động hàng ngày.<ref name=":0" /><ref name=":2">Tứ niệm xứ - con đường giác ngộ theo kinh điển Nikaya, Phần Nghiên Cứu của Thích Nữ Trí Liên https://phatgiao.org.vn/tu-niem-xu--con-duong-giac-ngo-theo-kinh-dien-nikaya-d34833.html</ref>
 
*Quán Thân bao gồm sự tỉnh giác trong hơi thở, thở ra, thở vào <ref name=":2" />(pi. ''ānāpānasati''), cũng như tỉnh giác trong bốn dạng cơ bản của thân (đi, đứng, nằm, ngồi). Tỉnh giác trong mọi hoạt động của thân thể, quán sát 32 phần thân thể, quán sát yếu tố tạo thành thân cũng như quán tử thi.
Hàng 50 ⟶ 49:
 
''Như vậy, vị ấy sống quán thọ trên các nội thọ; hay sống quán thọ trên các ngoại thọ; hay sống quán thọ trên các nội thọ, ngoại thọ. Hay vị ấy sống quán tánh sanh khởi trên các thọ, hay sống quán tánh diệt tận trên các thọ; hay sống quán tánh sanh diệt trên các thọ. "Có thọ đây", vị ấy sống an trú chánh niệm như vậy, với hy vọng hướng đến chánh trí, chánh niệm. Và vị ấy sống không nương tựa, không chấp trước một vật gì trên đời. Này các Tỷ-kheo, như vậy Tỷ-kheo sống quán thọ trên các thọ.''</blockquote>
 
==ThamNguồn tham khảo==
<references />
 
== Đọc thêm ==
[https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-47a.htm Kinh Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikaya)''- Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt''- Tập V- Thiên Đại Phẩm- Chương 3: Tương Ưng Niệm Xứ (a)]
 
[https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-47b.htm* Kinh Tương ƯngTrường Bộ (SamyuttaDigha Nikaya)''- ''Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt-''- Tập VII- ThiênKinh Đạisố Phẩm22- ChươngKinh 3: Tương ƯngĐại Niệm Xứ. (b)]Xem tại: https://www.budsas.org/uni/u-kinh-truongbo/truong22.htm
* Kinh Trung Bộ (Majjhima Nikaya)- ''Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt-'' Tập I- Kinh số 10- Kinh Niệm Xứ (a). Xem tại: https://www.budsas.org/uni/u-kinh-trungbo/trung10.htm
 
[https://www.budsas.org/uni/u-kinh-trungbo/trung10.htm* Kinh TrungTương Ưng Bộ (MajjhimaSamyutta Nikaya)- ''- Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt-''- Tập IV- KinhThiên sốĐại 10Phẩm- KinhChương 3: Tương Ưng Niệm Xứ (a)]. Xem tại: https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-47a.htm
[https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-47a.htm* Kinh Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikaya)''- Hòa thượng Thích Minh Châu dịch Việt''- Tập V- Thiên Đại Phẩm- Chương 3: Tương Ưng Niệm Xứ (ab)]. Xem tại: https://www.budsas.org/uni/u-kinh-tuongungbo/tu5-47b.htm
 
==Tham khảo==
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
<references />
{{Viết tắt Phật học}}