Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Cao Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 42.114.12.232 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 2402:800:61C7:7486:47D:FC4C:EFE9:496B
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
| tên = Nguyễn Cao Kỳ
| hình = [[Hình: Nguyen Cao Ky.jpg|200px]]
| miêu tả = Nguyễn Cao Kỳ ngày 26 tháng /10 năm /[[1966 ]]
 
| chức vụ = Phó [[Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa|Phó Tổng thống Việt Nam Cộng hòa]]
|bắt đầu= [[31 tháng 10]] năm [[1967]]
| bắt đầu = [[31 tháng 10]] năm [[1967]]
| kết thúc = [[23 tháng 8]] năm [[1971]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1967|10|31|1971|8|23}}
| tiền nhiệm = [[Nguyễn Ngọc Thơ]]
| kế nhiệm = [[Trần Văn Hương]]
| địa hạt = [[{{flag|Việt Nam Cộng Hòa]]hòa}}
|phó trưởng chức vụ = Tổng thống
|phó trưởng viên chức = [[Nguyễn Văn Thiệu]]
 
| chức vụ 2 = Chủ tịch [[ThủỦy tướngban ViệtHành Nam#pháp Trung ương (Việt Nam Cộng hòa)|Ủy ban Hành pháp Trung ương]]<br>([[Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa|Thủ tướng]])
|bắt đầu 2= [[14 tháng 6]] năm [[1965]]
| bắt đầu 2 = [[14 tháng 6]] năm [[1965]]
| kết thúc 2 = [[1 tháng 9]] năm [[1967]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1965|6|14|1967|9|1}}
| trưởng chức vụ 2 = Chủ tịch [[Ủy ban Lãnh đạo Quốc gia (Việt Nam Cộng hòa)|Ủy ban Lãnh đạo Quốc gia]] (Quốc trưởng)
|tiền nhiệm 2= [[Phan Huy Quát]]
|kế nhiệmtrưởng viên chức 2 = [[Nguyễn Văn Lộc (thủ tướng)|Nguyễn Văn LộcThiệu]]
| tiền nhiệm 2 = [[Phan Huy Quát]] (''Thủ tướng'')
|địa hạt 2= [[Việt Nam Cộng Hòa]]
|kế nhiệm 2= [[Nguyễn Văn Lộc (thủ tướng)|Nguyễn Văn Lộc]] (''Thủ tướng'')
|phó chức vụ 2= Tổng thống
|phó viênđịa chứchạt 2 = [[NguyễnViệt Nam VănCộng ThiệuHòa]]
| phó chức vụ 2 = Phó Chủ tịch
|đảng= [[Quân đội]]
| phó viên chức 2 = [[Nguyễn Lưu Viên]]
|nghề nghiệp= [[Quân nhân]]
 
| chức vụ 3 = Tư lệnh [[Không lực Việt Nam Cộng hòa]]
| bắt đầu 3 = [[3112 tháng 103]] năm [[19671964]]
| kết thúc 3 = [[1967]]
| trưởng chức vụ 3 =
| trưởng viên chức 3 =
| tiền nhiệm 3 =
| kế nhiệm 3 = Đại tá [[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]
| địa hạt 3 =
| phó chức vụ 2=3 Tổng= thống
| phó viên chức 3 =
 
| chức vụ 4 = Quyền Tư lệnh [[Không lực Việt Nam Cộng hòa|Quân chủng Không quân]]
| bắt đầu 4 = [[1 tháng 12]] năm [[1963]]
| kết thúc 4 = [[12 tháng 3]] năm [[1964]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1963|12|1|1964|3|12}}
| trưởng chức vụ 4 = Tư lệnh
| trưởng viên chức 4 = Đại tá [[Đỗ Khắc Mai]]
| tiền nhiệm 4 =
| kế nhiệm 4 =
| địa hạt 4 =
| phó chức vụ 4 =
| phó viên chức 4 =
 
| chức vụ 5 = Liên đoàn trưởng Liên đoàn 1 Vận tải C.47
| bắt đầu 25 = [[141 tháng 63]] năm [[19651960]]
| kết thúc 5 =
| trưởng chức vụ 5 =
| trưởng viên chức 5 =
| tiền nhiệm 5 =
| kế nhiệm 5 =
| địa hạt 5 =
| phó chức vụ 5 =
| phó viên chức 5 =
 
| chức vụ 6 = Chỉ huy trưởng căn cứ 3 Trợ lực Không quân
| bắt đầu 6 = đầu năm [[1956]]
| kết thúc 6 = đầu năm [[1958]]
| trưởng chức vụ 6 =
| trưởng viên chức 6 =
| tiền nhiệm 6 =
| kế nhiệm 6 =
| địa hạt 6 =
| phó chức vụ 6 =
| phó viên chức 6 =
 
| chức vụ 7 = Chỉ huy trưởng Phi đoàn 1 Vận tải
| bắt đầu 7 = tháng 10 năm [[1955]]
| kết thúc 7 = đầu năm [[1958]]
| trưởng chức vụ 7 =
| trưởng viên chức 7 =
| tiền nhiệm 7 =
| kế nhiệm 7 =
| địa hạt 7 =
| phó chức vụ 7 =
| phó viên chức 7 =
 
| đa số =
| đảng =
| danh hiệu =
| quốc tịch = {{flag|Việt Nam Cộng hòa}}<br>{{USA}}
|nghề nghiệp= [[Quân nhân]], chính khách
|dân tộc= [[Người Việt|Kinh]]
|đạo= [[Phật giáo]]
| giáo dục = [[Tú tài]] bán phần [[Pháp]]
|cha hoặc mẹ= Nguyễn Cao Hiếu (cha)
| học trường =
|vợ= Đặng Tuyết Mai (vợ cũ)<br>Lê Hoàng Kim Nicole
*[[Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội|Trường Bưởi]]
|con= Nguyễn Cao Thắng, Nguyễn Cao Trí, Nguyễn Cao Đạt, Nguyễn Cao Tuấn, Nguyễn Cao Kỳ Vân, [[Nguyễn Cao Kỳ Duyên]]
*Trường Sĩ quan Trừ bị [[Nam Định]]
*Trường Phi hành (École Pilot-age) Marrakeck, [[Maroc|Marốc]]
|cha hoặc mẹ= Nguyễn Cao Hiếu (cha1895- )
| mẹ=
| họ hàng = Nguyễn Cao Côn (ông nội)
| quê quán =
|vợ= Đặng Tuyết Mai (vợ cũ1964-1989)<br>Lê Hoàng Kim Nicole
|con= Nguyễn Cao Thắng, <br>Nguyễn Cao Trí, <br>Nguyễn Cao Đạt, <br>Nguyễn Cao Tuấn, <br>Nguyễn Cao Kỳ Vân, <br>[[Nguyễn Cao Kỳ Duyên]] (con bà Đặng Tuyết Mai)<br>Nguyễn Cao Kỳ Trang
|chữ ký= NGUYEN CAO KY (Nguyễn Cao Kỳ) - AUTOGRAPH SENTIMENT SIGNED.png
|ngày sinh= [[8 tháng 9]] năm [[1930]]
|ngày mất= [[22 tháng 7]] năm [[2011]]
|nơi sinh= [[Sơn Tây (thị xã)|Sơn Tây]], [[Việt Nam]]
|nơi mất= [[Kuala Lumpur]], [[Malaysia]]
 
|phục vụ= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|thuộc= [[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
Hàng 37 ⟶ 109:
|đơn vị= [[Hình: Huy hiệu Lục quân Việt Nam Cộng hòa.png|20px]] [[Lục quân Việt Nam Cộng hòa|Bộ binh]]<br>[[Hình: Fatherland - Space.png|20px]] [[Không lực Việt Nam Cộng hòa|Không quân]]
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|20px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>[[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|20px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
|tham chiến= - [[Chiến tranh Đông Dương]]<br>- [[Chiến tranh Việt Nam]]<br>- [[Đảo chính Việt Nam Cộng hòa 1963|Đảo chính 1963]]
|khen thưởng= [[Hình: VPD National Order of Vietnam - Grand Officer BAR.png|26px]] [[Bảo quốc Huân chương|B.quốc H.chương II]] đệ Nhị đẳng
}}
 
'''Nguyễn Cao Kỳ''' ([[8 tháng 9]] năm [[1930]] - [[2322 tháng 7]] năm [[2011]]) là một chính khách của [[Việt Nam Cộng hoà trước năm 1975hòa]]. Ông từng là một tướng lĩnh Không quân của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], cấp bậc [[Thiếu tướng]]. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên và cũng là khóa duy nhất Sĩ quan Trừ bị do Chính phủ [[Quốc gia Việt Nam]] được sự hỗ trợ của Pháp mở ra ở [[Miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc Việt Nam]] vào đầu thập niên 50 của [[Thế kỷ 20|thế kỷ XX]]. Ra trường, ông gia nhập vào Không quân và tuần tự giữ từ những chức vụ nhỏ lên đến Tư lệnh Quân chủng này, cho đến ngày ông tham chính. Ông từng là [[Thủ tướng Việt Nam#Việt Nam Cộng hòa|Thủ tướng]] trong vai trò Chủ tịch [[Ủy ban Hành pháp Trung ương (Việt Nam Cộng hòa)|Ủy ban Hành pháp Trung ương]] (1965-1967) và Phó [[Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa|Tổng thống]] (1967-1971) của [[Việt Nam Cộng hòa]]. Từng là đồng minh rồi đối thủ của cựu Tổng thống [[Nguyễn Văn Thiệu]], từng được coi là người có tư tưởng [[chủ nghĩa chống cộng|chống Cộng]] trong thời kỳ trước 1975. Rồi sau đó, kể từ năm [[2004]], được Nhà nước Việt Nam coi là biểu tượng của sự hòa hợp hòa giải dân tộc. Ông là người nhận được nhiều mô tả và bình luận rất trái chiều từ nhiều phía. Cuối đời, ông chuyển sang sinh sống tại [[Malaysia]].
 
==Tiểu sử & Binh nghiệp==