Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trảng Bàng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| tỉnh = [[Tây Ninh]]
| trụ sở UBND = Khu phố Lộc An, phường [[Trảng Bàng (phường)|Trảng Bàng]]
| diện tích = 340,14 km²<ref name=NQ865/>
| dân số = 161.831 người
| thời điểm dân số = 2019
| mật độ dân số = 476 người/km²
| thành lập = 10/1/2020<ref name=NQ865/>
| loại đô thị = Loại IV
| năm công nhận = 2018
Dòng 29:
*Phía bắc giáp huyện [[Dầu Tiếng]], tỉnh [[Bình Dương]] và huyện [[Dương Minh Châu (huyện)|Dương Minh Châu]].
 
Thị xã Trảng Bàng có diện tích 340,14 km², dân số năm 2019 là 161.831 người<ref name=NQ865/>, mật độ dân số đạt 476 người/km².
 
Trảng Bàng nằm trên khu vực địa hình bán bình nguyên phù sa cổ đặc trưng ĐNB chuyển tiếp từ Tây Nguyên xuống Đồng bằng sông Cửu Long, địa hình nghiêng dần từ đông bắc xuống tây nam, chiều cao trung bình từ 1m ở xã Phước Bình đến hơn 40m ở xã Đôn Thuận.
Dòng 70:
Cuối năm 2019, huyện Trảng Bàng có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Trảng Bàng (huyện lỵ) và 10 xã: An Hòa, An Tịnh, Bình Thạnh, Đôn Thuận, Gia Bình, Gia Lộc, Hưng Thuận, Lộc Hưng, Phước Chỉ, Phước Lưu.
 
Ngày [[10 tháng 1]] năm [[2020]], Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 865/NQ-UBTVQH14<ref name="PH41"NQ865>[http://quochoiwww.daibieunhandan.vn/UBTVQH/tintuc/Pages/tin-hoat-dongdefault.aspx?ItemIDtabid=110173&NewsId=433712 Nghị quyết số 865/NQ-UBTVQH14]</ref>. Theo đó:
*Thành lập thị xã Trảng Bàng trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của huyện Trảng Bàng.
*Điều chỉnh địa giới hành chính xã Gia Lộc và thị trấn Trảng Bàng để thành lập 2 phường có tên tương ứng.