Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Bình, Hiệp Đức”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 19:
| huyện = [[Hiệp Đức]]
| thành lập =
*11/1/1986: thành lập thị trấn '''Tân An'''<ref name=05
*10/1/2020: thành lập thị trấn '''Tân Bình'''
| trụ sở UBND =
Dòng 33:
Địa bàn thị trấn Tân Bình hiện nay trước đây vốn là xã Quế Bình và một phần xã Quế Thọ thuộc huyện Hiệp Đức.
Ngày [[11 tháng 1]] năm [[1986]], Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 05
Sau khi thành lập, thị trấn Tân An có diện tích 1.692,27, dân số là 2.610 người.
Dòng 39:
Năm 1999, thị trấn Tân An có diện tích 6,18km², dân số là 2.944 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 476 người/km², có 3 khối phố: An Đông, An Tây, An Nam.
Ngày [[10 tháng 1]] năm [[2020]], sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Quế Bình vào thị trấn Tân An để thành lập thị trấn Tân Bình.
==Chú thích==
|