Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phong Nột Hanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 30:
=== Đích Phúc tấn ===
 
* Nữu Hỗ Lộc thị (鈕祜祿氏), con gái của ''Phật Trụ'' (佛柱).
 
=== Trắc Phúc tấn ===
 
* Hoàn Nhan thị (完顏氏), con gái của ''Y Nhĩ Thái'' (伊爾泰).
 
=== Thứ Phúc tấn ===
 
* Ngô thị (吳氏), con gái của ''Ngô Nhị Đạt Sắc'' (吳二達色).
* Mã Giai thị (馬佳氏), con gái của ''Phật Bảo'' (佛保).
* Qua Nhĩ Giai thị (瓜爾佳氏), con gái của ''Cáp Nhĩ Bỉnh A'' (哈爾炳阿).
* Hoàn Nhan thị (完顏氏), con gái của ''Ngũ Lăng A'' (伍凌阿).
* Hách Xá Lý thị (赫舍里氏), con gái của Nhị đẳng Thị vệ ''Đức Khắc Tân'' (德克新).
* Cẩm Giai thị (錦佳氏), con gái của ''Trường Ái Long A'' (長愛隆阿).
 
=== Hậu duệ ===
Dòng 49:
==== Con trai ====
 
# Tích Lạp Mẫn (積拉憫; 1750 - 1779), mẹ là Thứ Phúc tấn Ngô thị. Được phong làm '''Nhị đẳng Thị vệ''' (二等侍衛) kiêm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍). Có 6sáu con trai.
#[[Tích Cáp Nạp]] (积哈纳; 1758 - 1794), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Năm 1775, được thế tập tước vị '''Giản Thân vương''' (簡親王). Sau khi qua đời được truy thụy '''Trịnh Cung Thân vương''' (郑恭亲王). Có 2hai con trai.
#Y Khanh Ngạch (伊鏗額; 1765 - 1820), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Làm chức '''Biện sự đại thần''' (辦事大臣). Có 4bốn con trai.
#Diệp Khanh Ngạch (葉鏗額; 1767 - 1812), mẹ là Thứ Phúc tấn Mã Giai thị. Được phong làm '''Nhị đẳng Thị vệ''' (二等侍衛) kiêm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍). Có 2hai con trai.
#Nghi Nhĩ Thông Ngạch (宜爾通額; 1769 - 1786), mẹ là Thứ Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Vô tự.
#Nghi Mông Ngạch (宜蒙額; 1773 - 1778), mẹ là Thứ Phúc tấn Hách Xá Lý thị. Chết yểu.
#Y Di Dương A (伊彌揚阿; 1775 - 1818), mẹ là Thứ Phúc tấn Cẩm Giai thị. Được phong làm '''Tam đẳng Thị vệ''' (三等侍衛) kiêm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍). Năm 1871 được truy phong làm '''Trịnh Thân vương''' (鄭亲王). Có 2hai con trai.
 
==Tham khảo==