Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định kiến”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
[[Tập tin:No sexism racism homophobia.jpg|thumb|''Nên bỏ những định kiến vào thùng rác''.]]
'''Định kiến''' hoặc '''thành kiến''' là những [[ý kiến]], [[quan điểm]] đã được hình thành, trước khi [[nhận thức]] các dữ kiện có liên quan hoặc biết rõ những thông tin liên quan của một sự kiện cụ thể. Từ Định kiến thường được sử dụng để miêu tả những [[nếp suy nghĩ]], quan điểm thường không thuận lợi, [[đánh giá]] [[chủ quan]] đối với người hoặc một nhóm người, bởi vì [[giới tính]], [[quan điểm chính trị]], [[quan hệ xã hội]], [[tuổi tác]], [[tôn giáo]], [[chủng tộc]]/[[dân tộc]], [[ngôn ngữ]], [[quốc tịch]], hình dáng bên ngoài hay là đặc điểm cá nhân khác, từ đó dẫn đến việc [[phân biệt đối xử]]. Trong trường hợp này, định kiến có thể đề cập đến một [[đánh giá]] tích cực hay là tiêu cực của một người dựa trên nhận thức của họ trong tư cách thành viên một nhóm hoặc qua những quan hệ xã hội của họ (bị lôi kéo, tác động ảnh hưởng của xã hội, đám đông, do [[tuyên truyền]], [[tác động truyền thông]] hay là do cả nể, [[tư duy tập thể]])<ref>Dovidio, J. F., & Gaertner. S. L. (2010). Intergroup bias. In S. T. Fiske, D. T. Gilbert, & G. Lindzey (Eds.), ''The handbook of social psychology'' (5th ed., Vol. 2). New York: Wiley.</ref> Định kiến,
Thường là trong ngôn ngữ dân gian, định kiến và thành kiến thường đi chung với nhau, và đôi khi cùng được sử dụng với ý nghĩa như nhau. Tuy nhiên có thể phân biệt: định kiến là ý nghĩ cố định về người hay vật, xuất phát từ cách nhìn sai lệch hoặc dựa trên cảm tính và thường xuyên có chiều hướng đánh giá thấp; thành kiến là những định kiến (nghĩa là cái "ý kiến" đã "thành" sẵn rồi) xuất hiện trong thời gian dài, thành nếp suy nghĩ [[cố chấp]]. Định kiến của một tập thể, một nhóm người, một xã hội, thường được gọi là '''định kiến xã hội'''. Định kiến, thành kiến, đôi khi cũng gọi là "'''[[thiên kiến]]'''". Tự Điển Hán Việt của [[Đào Duy Anh]] giải nghĩa "Thiên là nghiêng về một bên", Thiên kiến là "Ý kiến thiên lệch / thiên vị", "Ý kiến ngoan cố."<ref>[http://phusaonline.free.fr/XaHoi/2009/2_Dinhkien.htm Định kiến, thành kiến, thiên kiến]</ref>
|