Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thị trường chứng khoán”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 24:
 
==Quy mô các thị trường==
Tổng [[vốn hóa thị trường]] của thị trường chứng khoán toàn cầu đã tăng từ 2,5 nghìn tỷ USD vào năm 1980 lên 68,65 nghìn tỷ USD vào cuối năm 2018.<ref>{{Cite web | title=Market capitalization of listed domestic companies (current US$) | url=https://data.worldbank.org/indicator/CM.MKT.LCAP.CD | publisher=[[The World Bank]]}}</ref> Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019, tổng vốn hóa thị trường của toàn bộ số cổ phiếu toàn cầu đã đạt mức xấp xỉ 70,75 nghìn tỷ đô la Mỹ.<ref>{{cite web | title=Market capitalization of listed domestic companies (current US$) | url=https://data.worldbank.org/indicator/cm.mkt.lcap.cd | publisher=[[The World Bank]]}}</ref>
 
Có 60 sàn giao dịch chứng khoán trên toàn thế giới. Trong số đó, có 16 sàn giao dịch có vốn hóa thị trường đạt mức 1 nghìn tỷ USD trở lên, chiếm tỷ lệ 87% vốn hóa thị trường toàn thế giới. Ngoài [[Sàn giao dịch chứng khoán Úc]], 16 sàn giao dịch này đều nằm tại Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á.<ref>{{Cite web | url=http://money.visualcapitalist.com/all-of-the-worlds-stock-exchanges-by-size/ | title=All of the World's Stock Exchanges by Size |date=2016-02-16|access-date=2016-09-29}}</ref>
 
Theo quốc gia, thị trường chứng khoán lớn nhất nằm Hoa Kỳ (khoảng 34%), theo sau là [[Nhật Bản]] (khoảng 6%) và [[Vương quốc Anh]] (khoảng 6%).<ref>[http://www.world-exchanges.org/files/statistics/2012%20WFE%20Market%20Highlights.pdf WFE 2012 Market Highlights] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130828194227/http://world-exchanges.org/files/statistics/2012%20WFE%20Market%20Highlights.pdf | date=August 28, 2013}}</ref><ref>{{cite web | url=http://seekingalpha.com/article/2142523-global-stock-rally-world-market-cap-reached-record-high-in-march | title=Global Stock Rally: World Market Cap Reached Record High In March &#124; Seeking Alpha}}</ref>
 
==Sàn giao dịch chứng khoán==
{{main|Sàn giao dịch chứng khoán}}
[[Sàn giao dịch chứng khoán]] là một [[sàn giao dịch (thị trường có tổ chức)|sàn giao dịch]], tại đó những người [[môi giới chứng khoán]] và [[nhà giao dịch chứng khoán|nhà giao dịch]] có thể mua và bán [[cổ phần (tài chính)|cổ phần]] thông qua [[cổ phiếu]], [[trái phiếu (tài chính)|trái phiếu]] và các loại [[chứng khoán (tài chính)|chứng khoán]]. Trong thị trường, có nhiều công ty lớn niêm yết cổ phiếu của họ trên một sàn giao dịch chứng khoán nào đó. Điều này giúp cho cổ phiếu của họ có tính thanh khoản cao hơn và do vậy, thu hút nhiều nhà đầu tư hơn. Sàn giao dịch cũng đóng vai trò như một bên bảo lãnh cho giao dịch mua bán. Các cổ phiếu khác có thể được giao dịch "qua quầy" (OTC), có nghĩa thông qua đại lý. Một số công ty đủ lớn thậm chí còn niêm yết cổ phiếu của họ tại nhiều hơn một sàn giao dịch ở các quốc gia khác nhau để thu hút đầu tư từ nước ngoài.<ref>{{cite web | url=http://www.ibm.com/investor/faq/item/stock-exchanges.wss | title=IBM Investor relations - FAQ &#124; On what stock exchanges is IBM listed ? |publisher=[[IBM]]}}</ref>
 
Các sàn giao dịch chứng khoán cũng có khả năng thực hiện việc giao dịch của những loại chứng khoán khác, ví dụ như chứng khoán lãi suất cố định (trái phiếu) hoặc (ít phổ biến hơn) chứng khoán phái sinh, loại hình thường được giao dịch theo qua quầy.
 
==Khái niệm và Chức năng==