Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Euphausia superba”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: clean up, removed orphan tag
n nhuyễn thể khác với giáp xác
Dòng 21:
| name = ''Euphausia superba''
}}
'''''Euphausia superba''''' là một loài nhuyễngiáp thểxác sinh sống ở các vùng nước Nam Cực. Loài này được con người đánh bắt làm [[dầu nhuyễn thểkrill]]. Nó là một loài [[động vật giáp xác]] bơi nhỏ, sống thành đàn lớn, đôi khi đạt mật độ 10.000-30.000 cá thể trong một mét khối<ref name="H+83">{{chú thích tạp chí |author=William M. Hamner, Peggy P. Hamner, Steven W. Strand & Ronald W. Gilmer |title=Behavior of Antarctic krill, ''Euphausia superba'': chemoreception, feeding, schooling and molting |journal=[[Science]] |volume=220 |issue=4595 |pages=433–435 |year=1983 |doi=10.1126/science.220.4595.433 |pmid=17831417 |bibcode=1983Sci...220..433H}}</ref>. Nó ăn trực tiếp các [[phytoplankton]], do đó sử dụng năng lượng [[sản xuất sơ cấp]] mà phytoplankton ban đầu lấy từ mặt trời để duy trì vòng đời ở biển mở của chúng<ref name="KK79">{{chú thích tạp chí | author = Uwe Kils & Norbert Klages | title = Der Krill | trans_title = The Krill | language=tiếng Đức | journal = Naturwissenschaftliche Rundschau | year = 1979 | volume = 32 | issue = 10 | pages = 397–402 | url = http://www.ecoscope.com/naturwis.htm }}</ref>. Loài này dài {{convert|6|cm}}, nặng đến {{convert|2|g}}, và có thể sống đến 6 năm. Loài này là một loài chính của [[hệ sinh thái]] Nam Cực và tính theo [[sinh khối]], có lẽ là loài động vật có nhiều nhất trên hành tinh (khoảng 500 triệu tấn).<ref name="NE97">{{chú thích sách |author=Stephen Nicol & Yoshinari Endo |year=1997 |url=http://www.fao.org/DOCREP/003/W5911E/W5911E00.HTM |series=Fisheries Technical Paper 367 |title=Krill Fisheries of the World |publisher=[[Food and Agriculture Organization]] |isbn=92-5-104012-5}}</ref>
== Hình ảnh ==
<gallery>