Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiền Hải”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 13:
| huyện lỵ = thị trấn [[Tiền Hải (thị trấn)|Tiền Hải]]
| thành lập = 1828
| phân chia hành chính = 1 thị trấn,
| mã hành chính = 342 <ref name=Ms@124 />
| trụ sở UBND = Số 1, Đường Ngô Quang Bích, khu 4, thị trấn Tiền Hải
Dòng 27:
== Hành chính ==
Huyện Tiền Hải có 35 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn [[Tiền Hải (thị trấn)|Tiền Hải]] (huyện lỵ) và
== Lịch sử ==
Dòng 49:
*Thành lập thị trấn Tiền Hải trên cơ sở 89,95 ha diện tích tự nhiên với 5.653 nhân khẩu của xã Tây Sơn và 56,70 ha diện tích tự nhiên với 1.653 nhân khẩu của xã Tây Giang.
Ngày [[11 tháng 2]] năm [[2020]]:
Huyện Tiền Hải có 1 thị trấn và 34 xã như hiện nay.▼
*Tái sáp nhập xã Đông Hải vào xã Đông Trà.
*Hợp nhất thị trấn Tiền Hải và 2 xã Tây An, Tây Sơn thành thị trấn Tiền Hải.
==Kinh tế==
|