Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Văn phòng công chứng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thoả thuận khác.
Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong văn bản công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.
 
 
==Xem thêm==
*[[Phòng công chứng]]
==Xem thêm==
{{Bài về luật}}
*[[Thủ tục công chứng]]
Bước 1: - Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn (Bản photo và bản gốc để đối chiếu) và nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ;<br>
Dòng 22:
Bước 3: - Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch.<br>
 
 
- Hợp đồng giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, <br>thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại;
<br>
Bước 4: - Các bên sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). <br>
 
 
- Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.<br>
 
Bước 5: - Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.<br>
 
*Lưu ý: - Bình thường thời gian hoàn tất thủ tục công chứng từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi đóng dấu và trả hồ sơ cho khách khoảng 30 phút (Trừ trường hợp hồ sơ phức tạp hoặc đông khách đang chờ).<br>
Xem tham khảo:http://luatdaiviet.vn/trang-chu.html
 
 
==Liên kết ngoài==
*[http://vbqppl.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=14933 Luật Công chứng Việt Nam 82/2006/QH11]
{{sơ khai}}