Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Cá cờ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
n →‎top: replaced: Chiều dài → Chiều dài (11), chiều dài → chiều dài (2) using AWB
Dòng 35:
Họ này có 5 chi và 11 loài đã biết. Cụ thể như sau:
* ''[[Istiompax indica|Istiompax]]''
** ''[[Istiompax indica]]'' - cá cờ Ấn Độ, cá thu cờ, cá maclin đen. Sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. [[Chiều dài]] lên tới 4,65 m.
* ''[[Istiophorus]]''
** ''[[Istiophorus albicans]]'' - cá buồm Đại Tây Dương. Sinh sống trong khu vực Đại Tây Dương. [[Chiều dài]] tới 3,15 m.
** ''[[Istiophorus platypterus]]'' - cá cờ, cá buồm Ấn Độ-Thái Bình Dương. Sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. [[Chiều dài]] lên tới 3,48 m.
* ''[[Kajikia]]''
** ''[[Kajikia albida]]'' - cá maclin trắng Đại Tây Dương. Sinh sống trong khu vực Đại Tây Dương. [[Chiều dài]] tới 3,00 m.
** ''[[Kajikia audax]]'' - cá cờ mitsukurii, cá maclin vằn. Sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. [[Chiều dài]] lên tới 4,20 m.
* ''[[Makaira]]''
** ''[[Makaira mazara]]'' - cá cờ xanh, cá maclin xanh Ấn Độ-Thái Bình Dương. Sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. [[Chiều dài]] lên tới 5,00 m.
** ''[[Makaira nigricans]]'' - cá cờ xanh, cá maclin xanh. Sinh sống trong khu vực Đại Tây Dương. [[Chiều dài]] lên tới 5,00 m.
* ''[[Tetrapturus]]''
** ''[[Tetrapturus angustirostris]]'' - cá cờ mỏ ngắn. Sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. [[Chiều dài]] lên tới 2,30 m.
** ''[[Tetrapturus belone]]'' - cá cờ Địa Trung Hải. Sinh sống trong khu vực Địa Trung Hải. [[Chiều dài]] lên tới 2,40 m.
** ''[[Tetrapturus georgii]]'' - cá cờ vảy tròn. Sinh sống trong khu vực Đông Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. [[Chiều dài]] lên tới 1,84 m.
** ''[[Tetrapturus pfluegeri]]'' - cá cờ mỏ dài. Sinh sống trong khu vực Đại Tây Dương. [[Chiều dài]] lên tới 2,54 m.
 
Các loài lớn bao gồm [[cá maclin xanh]] (''Makaira mazara''), có thể đạt [[chiều dài]] 5 m và cân nặng 818&nbsp;kg và [[cá cờ Ấn Độ]], (''Istiompax indica''), có thể đạt có [[chiều dài]] vượt quá 5 m và cân nặng đến 670&nbsp;kg. Chúng là những loài cá thể thao phổ biến ở các vùng [[nhiệt đới]].<ref name=EoF>{{chú thích sách |editor=Paxton J. R. & Eschmeyer W. N. |author= Johnson G. D. & Gill A. C. |year=1998
|title=Encyclopedia of Fishes |publisher= Academic Press |location=San Diego |pages= 190–191 |isbn= 0-12-547665-5
}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.thetravelalmanac.com/lists/fish-speed.htm|title=The World's Fastest Fish|publisher=}}</ref>