Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trầm tích”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Tẩy trống trang (hoặc lượng lớn nội dung) Soạn thảo trực quan
Dòng 2:
[[Tập tin:StoneFormationInWater.jpg|nhỏ|Trầm tích được tạo nên trên các công trình chặn nước nhân tạo vì các công trình này giảm tốc độ dòng chảy của nước và dòng chảy không thể mang nhiều trầm tích đi.]]
[[Tập tin:Glacial Transportation and Deposition.jpg|nhỏ|Sự vận chuyển các tảng nước đá. Các tảng này có thể được tích tụ thành các tầng trầm tích đá.]]
<br />{{Các trầm tích}}
'''Trầm tích''' là các thể lắng đọng các vật liệu đất đá sinh ra từ quá trình địa chất hoặc thiên nhiên khác <ref name =mttt >Trần Nghi. [http://203.113.130.213/ttdc/index.php/Dia-chat-bien-va-Tram-tich-hoc/Tuo%CC%81ng-va%CC%80-moi-truo%CC%80ng-tra%CC%80m-ti%CC%81ch/Tuong-va-moi-truong-tram-tich-224/menu-id-66/Tuo%CC%81ng-va%CC%80-moi-truo%CC%80ng-tra%CC%80m-ti%CC%81ch-lu%CC%A3c-di%CC%A3a.html Tướng và môi trường trầm tích]. Trung tâm Thông tin - Thư viện [[Đại học Quốc gia Hà Nội]], 2017. Truy cập 30/12/2018.</ref><ref name =tt-Rdg >Reading, H. G. (1978), Sedimentary Environments: Processes, Facies and Stratigraphy, Cambridge, Massachusetts: Blackwell Science, ISBN 978-0-632-03627-1</ref>.
 
Hầu hết các vật liệu tạo trầm tích là sản phẩm của quá trình [[phong hóa]] và [[xói mòn]] đất đá. Những vật liệu này có kích cỡ khác nhau, từ các tảng lớn, sỏi cuội cát đến các chất cặn lơ lửng hoặc tan được trong nước. Các vật liệu có thể nằm tại chỗ, hoặc dưới tác động của nước, băng, gió hoặc trọng lực được vận chuyển tới nơi khác thì dừng lại và tích tụ <ref name =ttch-Stöckle >Fernandez, C.; Wu, J. Q.; McCool, D. K.; Stöckle, C. O. (2003-05-01). [http://www.jswconline.org/content/58/3/128 "Estimating water erosion and sediment yield with GIS, RUSLE, and SEDD"]. Journal of Soil and Water Conservation. 58 (3): 128–136. ISSN 0022-4561.</ref>. Ngoài ra còn có lượng cực nhỏ ''bụi vũ trụ'', chỉ thể hiện ở trầm tích đại dương tại vùng có nền ổn định trong thời gian dài.
 
Quá trình tích tụ vật liệu để tạo nên các lớp trầm tích gọi là ''quá trình trầm tích''. Quá trình trầm tích chủ yếu là quá trình cơ học, các vật liệu lắng do trọng lực. Tại vùng biển ven bờ thì xảy ra kết tủa các chất cặn do phản ứng khi gặp nước biển mặn.<ref name =Malden >Nichols, Gary (1999), Sedimentology & Stratigraphy, Malden, MA: Wiley-Blackwell, ISBN 978-0-632-03578-6</ref>
 
Biển, sông, hồ là nơi tích lũy các trầm tích chủ yếu. Đồng bằng châu thổ là điển hình của quá trình trầm tích sông ngòi. Những khu sa mạc, hoang thổ là những ví dụ về trầm tích do gió tạo ra. Các vụ sụp đổ do trọng lực cũng tạo ra các trầm tích đá như ở các khu vực [[karst]].
 
Theo thời gian trầm tích chuyển thành đá trầm tích. Các [[đá trầm tích]] có thể chứa [[hóa thạch]]. Các trầm tích cũng là nơi tạo ra các [[nhiên liệu hóa thạch]] như [[than đá]], [[khí thiên nhiên]], [[dầu mỏ]].
 
== Phân loại ==
Trầm tích có thể được phân loại dựa trên kích thước hạt và/hoặc thành phần của nó.
 
===Kích thước hạt===
{{main|Kích thước hạt}}
{{see also|Kết cấu đất|Hệ thống phân loại đất thống nhất}}
[[Image:Sediment in the Gulf of Mexico.jpg|thumb|Trầm tích trong [[vịnh Mexico]]]]
[[File:Sediment in the Gulf of Mexico (2) edit.jpg|thumb]]
[[Image:Sediment off the Yucatan Peninsula.jpg|thumb|Trầm tích ngoài khơi [[bán đảo Yucatán]]]]
 
Kích thước trầm tích được đo theo hàm log cơ số 2, được gọi là tỉ lệ "Phi", phân loại các hạt theo kích với dạng "keo" đến "tảng".
 
{| class="wikitable"
|-
! Thang φ !! Cỡ hạt<br>(metric) !! Cỡ hạt<br>(inches) !! Thể kết hợp<br>(Wentworth) !! Tên khác
|-
| &lt; -8 || &gt; 256&nbsp;mm || &gt; 10.1 in || [[Tảng]]
|-
| -6 to -8 || 64–256&nbsp;mm || 2.5–10.1 in || [[Cuội]]
|-
| -5 to -6 || 32–64&nbsp;mm || 1.26–2.5 in || [[Sạn]] thô || [[Sỏi]]
|-
| -4 to -5 || 16–32&nbsp;mm || 0.63–1.26 in || Sạn thô || Sỏi
|-
| -3 to -4 || 8–16&nbsp;mm || 0.31–0.63 in || Sạn trung || Sỏi
|-
| -2 to -3 || 4–8&nbsp;mm || 0.157–0.31 in || Sạn mịn || Pebble
|-
| -1 to -2 || 2–4&nbsp;mm || 0.079–0.157 in || Sạn rất mịn || [[Granule (geology)|Granule]]
|-
| 0 to -1 || 1–2&nbsp;mm || 0.039–0.079 in || Cát hạt rất thô
|-
| 1 to 0 || 0.5–1&nbsp;mm || 0.020–0.039 in || Cát hạt thô
|-
| 2 to 1 || 0.25–0.5&nbsp;mm || 0.010–0.020 in || Cát hạt trung
|-
| 3 to 2 || 125–250 [[micrometre|µm]] || 0.0049–0.010 in || Cát hạt mịn
|-
| 4 to 3 || 62.5–125&nbsp;µm || 0.0025–0.0049 in || Cát hạt rất mịn
|-
| 8 to 4 || 3.9–62.5&nbsp;µm || 0.00015–0.0025 in || [[Bột (trầm tích)]] || [[Bùn]]
|-
| &gt; 8 || &lt; 3.9&nbsp;µm || &lt; 0.00015 in || [[Sét]] || Bùn
|-
| &gt;10 || < 1&nbsp;µm || < 0.000039 in || [[Hệ keo|Keo]] || Bùn
|}
 
===Thàn phần===
Thành phần trầm tích có thể được đo theo:
* Đá mẹ (vỡ ra thành mảng vụn)
* Thành phần khoáng vật
* Thành phần hóa học
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
{{sơ khai}}
{{Các trầm tích}}
 
[[Thể loại:Trầm tích| ]]