Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Triều Tiên cổ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 10:
|glotto=
}}
{{Infobox Korean name
|hangul=고대 국어
|hanja=古代國語
|hanviet=Cổ đại Quốc ngữ
|rr=Godae gugeo
|mr=Kodae kugŏ
}}
'''Tiếng Triều Tiên cổ''' là ngôn ngữ lịch sử của [[tiếng Triều Tiên]] có niên đại từ [[Tam Quốc (Triều Tiên)|Tam Quốc]] đến nửa sau của [[Tân La Thống nhất]],<ref>{{lang|ko|최기호, 국어사 서설}}(Lịch sử của tiếng Triều Tiên), {{lang|ko|제8회 국외 한국어교사 연수회}} (Hội nghị nghiên cứu của giáo viên ngôn ngữ tiếng Triều Tiên ở nước ngoài), 2004</ref> khoảng trong thế kỉ thứ 4 đến thế kỉ thứ 10. Nó khác với ngôn ngữ Triều Tiên nguyên thủy ({{lang|ko|원시 한국어}}), ngôn ngữ cổ xưa được dựng lại từ so sánh với [[phương ngữ tiếng Triều Tiên]]. Một số nhà ngôn ngữ học kiến nghị rằng tiếng Triều Tiên cổ có thể là một phần của [[hệ ngôn ngữ Altai]], mặc dù tuyên bố này gây tranh cãi.<ref>Kim (2004), p. 80.</ref>
|