Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Tiêu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã khóa “Chu Tiêu” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (hết hạn 05:33, ngày 13 tháng 2 năm 2020 (UTC)) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (hết hạn 05:33, ngày 13 tháng 2 năm 2020 (UTC)))
Dòng 57:
 
=== Thê thiếp ===
* ''Hiếu Khang Hoàng hậu'' Thường thị (孝康皇后常氏; 1355 - 1378), con gái của Khai Bình vương [[Thường Ngộ Xuân]] (常遇春), sau cải thành ''Kính Ý Thái tử phi'' (敬懿太子妃), thời Nam Minh được phục vị ''Hiếu Khang Hoàng hậu''
* Thái hậu Lã thị (太后呂氏; mất sau năm 1403), con gái củaThái thường tự khanh [[Lã Bản]] (吕本), sau cải thành ''Ý Văn Thái tử phi'' (懿文太子妃)
 
=== Hậu duệ ===
 
==== Con trai ====
# [[Chu Hùng Anh]] (朱雄英; 1 tháng 12, 1374 - 12 tháng 6, 1382), mẹ là Thường thị, yểu vong. Thái Tổ cảm thương người cháu nội xấu số, ban thuỵ là ''Ngu Hoài vương'' (虞懷王), cho nghỉ chầu, quần thần phải mặc phục tang màu trắng, bắt đi bộ để tống táng tại đỉnh núi Tử Kim Sơn, [[Nam Kinh]]
# [[Chu Doãn Văn]] (朱允炆), mẹ là Lã thị, lên ngôi lấy hiệu [[Minh Huệ Đế]]
# [[Chu Doãn Thông]] (朱允熥; 29 tháng 11, 1378 - 1417), mẹ là Thường thị, Huệ Đế phong ''Ngô vương'' (吳王), thái ấp ở [[Hàng Châu]], [[Minh Thành Tổ|Thành Tổ]] giáng phong ''Quảng Trạch vương'' (廣澤王), đày đến Chương Châu ([[Phúc Kiến]] ngày nay), sau bị phế thành thứ dân, giam tại [[Phượng Dương]] rồi mất. Thời [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]], phục vị ''Ngô Điệu vương'' (吳悼王). Có một con trai là [[Chu Văn Khôn]] (朱文坤)
# [[Chu Doãn Kiên]] (朱允熞; 27 tháng 7, 1385 - tháng 9, 1402), mẹ là Lã thị, Huệ Đế phong ''Hoành vương'' (衡王), Thành Tổ giáng phong ''Hoài Ân vương'' (懷恩王), đày đến [[Kiến Xương, Hồ Lô Đảo|Kiến Xương]], sau bị phế thành thứ dân, giam tại [[Phượng Dương]] rồi mất. Thời [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]], được cải thành ''Hoành Mẫn vương'' (衡愍王)
# [[Chu Doãn Hy]] (朱允𤐤; 13 tháng 7, 1391 - 3 tháng 2, 1407), mẹ là Lã thị, Huệ Đế phong ''Từ vương'' (徐王), Thành Tổ giáng phong ''Phu Huệ vương'' (敷惠王) rồi ''Âu Ninh vương'' (甌寧王), chết trong biển lửa. Thời [[Nhà Nam Minh|Nam Minh]], phục vị ''Từ Giản vương'' (徐簡王)
 
==== Con gái ====
# Giang Đô Công chúa (江都公主), sau giáng ''Quận chúa'', lấy [[Cảnh Tuyền]] (耿璿), con trai Trường Hưng hầu [[Cảnh Bỉnh Văn]] (耿炳文)
# Nghi Luân Công chúa (宜倫郡主), sau giáng ''Quận chúa'', lấy Vu Lễ (于礼)
# Tam hoàng nữ, chết yểu