Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Harry Gregg”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox football biography
| name = Harry Gregg
| image = WillemIIManchesterUnited1963c.jpg
| caption = Gregg (hàng đứng, thứ tư từ trái sang) trong màu áo Manchester United năm 1963
| fullname = Henry Gregg
| birth_date = {{birth date and age|1932|10|27|df=y}}
| birth_place = [[Magherafelt]], Bắc Ireland
| death_date = {{death date and age|2020|2|16|1932|10|27}}
| death_place = [[Coleraine]], Bắc Ireland
| height = {{convert|6|ft|0|in|abbr=on}}
| position = [[Thủ môn (bóng đá)|Thủ môn]]
Hàng 20 ⟶ 23:
}}
 
'''Henry "Harry" Gregg''' [[Huân{{post-nominals|country=GBR|size=100%|commas=on|OBE}} chương(27 Đếtháng quốc10 Anh|MBE]]năm (sinh1932 ngày- 2716 tháng 102 năm 19322020) làm một cựu cầu thủ và cựu huấn luyện viên bóng đá của người [[Bắc Ireland]]. Ông có 25 lần ra sân ở vị trí thủ môn cho [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Ireland|Bắc Ireland]] cũng như cho [[Manchester United F.C.|Manchester United]] trong giai đoạn [[Matt Busby|Sir Matt Busby]] cầm quân, với tổng cộng 247 lần ra sân cho câu lạc bộ. Ông là một trong những người sống sót sau [[Thảm họa hàng không München]] vào năm 1958. Gregg cũng từng chơi [[Doncaster Rovers F.C.|Doncaster Rovers]] và [[Stoke City F.C.|Stoke City]] và sau đó trở thành huấn luyện viên trưởng của [[Carlisle United F.C.|Carlisle United]], [[Crewe Alexandra F.C.|Crewe Alexandra]], [[Shrewsbury Town F.C.|Shrewsbury Town]] và [[Swansea City A.F.C.|Swansea City]].
 
==Sự nghiệp câu lạc bộ==
Hàng 52 ⟶ 55:
{{DEFAULTSORT:Gregg, Harry}}
[[Thể loại:Sinh 1932]]
[[Thể loại:NhânMất vật còn sống2020]]
[[Thể loại:Thủ môn bóng đá]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bắc Ireland]]