Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hậu Đường”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
Lý Khắc Dụng là thủ lĩnh tộc Sa Đà, có công cùng [[Chu Ôn]] dẹp khởi nghĩa [[Hoàng Sào]] cuối thời Đường. Sau khi Hoàng Sào bị diệt, hai người cùng các quân phiệt khác quay sang tranh chấp quyền bá chủ khi nhà Đường đã suy yếu. Lý Khắc Dụng yếu thế hơn phải rút về Sơn Tây. Chu Ôn giành quyền kiểm soát phần lớn trung nguyên, cướp ngôi nhà Đường, lập ra nhà Hậu Lương.
 
Con Khắc Dụng là Lý Tồn HúcÚc nối chí cha quyết tâm diệt Lương rửa hận. Thế lực ngày càng hùng mạnh, Lý Tồn HúcÚc trước tiên diệt nước Yên của cha con Lưu Nhân Cung - Lưu Thủ Quang, đánh Liêu và tới năm [[923]] diệt [[nhà Hậu Lương]] để lên ngôi.
 
Ông dời đô về [[Lạc Dương]]. Tự nhận mình là người thừa kế của họ Lý [[nhà Đường]], ông đổi quốc hiệu là '''Đường''', sử sách sau này gọi là Hậu Đường để phân biệt với [[nhà Đường]] trước đó. Lý Tồn HúcÚc tức là vua Đường Trang Tông.
 
==Chính trị==
Dòng 16:
 
==Các cuộc binh biến==
Sau khi diệt được Hậu Lương, Lý Tồn HúcÚc chỉ hưởng lạc không lo chính sự, thích xem diễn tuồng. Năm 926, ông bị một kép hát giết chết khi 41 tuổi. Một người con nuôi của Lý Khắc Dụng (anh nuôi của Tồn HúcÚc) là Lý Tự Nguyên (hay Lý Tồn Đàn), khi đó đã 58 tuổi, mang quân trấn thủ từ Hà Đông về chiếm giữ kinh thành Lạc Dương lên làm vua, tức là [[Đường Minh Tông]]. Có ý kiến cho rằng việc thí nghịch Đường Trang Tông do Tự Nguyên chủ mưu.
 
Đường Trang Tông là một trong các vị vua giỏi thời Ngũ Đại. Các nhà sử học đánh giá khá cao thời trị vì của ông trong hơn 50 năm loạn lạc của lịch sử Trung Quốc. Tương truyền trong cảnh Trung Hoa loạn lạc, ông thường thắp hương khấn trời rằng: ''"Tôi là người Hồ, may được làm vua. Mong trời sinh ra bậc minh quân để dẹp loạn khiến thiên hạ thái bình"''. Có ý kiến cho rằng lời khẩn cầu của ông thực hiện năm 927, đã được linh ứng, vì năm đó [[Triệu Khuông Dận]] ra đời, sau này trở thành người lập ra [[nhà Tống]], chấm dứt thời loạn lạc Ngũ Đại thập quốc.
Dòng 33:
! [[Miếu hiệu]] !! Tên !! Cai trị !! [[Niên hiệu]]
|-
| Trang Tông (莊宗) || [[Lý Tồn HúcÚc]] (李存勗) || [[923]]-[[926]] || Đồng Quang (同光) [[923]]-[[926]]
|-
| Minh Tông (明宗) || [[Lý Tự Nguyên]] (李嗣源) || [[926]]-[[933]] || Tiên Thành (天成) [[926]]-[[930]]<br>Trường Hưng (長興) [[930]]-[[933]]
Dòng 45:
*[[Đột Quyết]] (Göktürk)
*[[Lưu Ôn]]
*[[Lý Tồn HúcÚc]]
*[[Hoàng Sào]]