Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acanthodactylus boskianus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
image
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 27:
}}
'''''Acanthodactylus boskianus''''' là một loài [[thằn lằn]] trong họ [[Họ Thằn lằn|Lacertidae]]. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1802.<ref>{{chú thích web| url=http://reptile-database.reptarium.cz/species?genus=Acanthodactylus&species=boskianus |title = ''Acanthodactylus boskianus'' |publisher =The Reptile Database | accessdate=ngày 31 tháng 5 năm 2013}}</ref>
Đây là loài đặc hữu của [[Bắc Phi]] và [[Tây Á]]. Ba [[phân loài]] đôi khi được công nhận; ''A. boskianus boskianus'', từ Hạ Ai Cập; ''A. boskianus euphraticus'' từ Iraq; và ''A. boskianus asper'' từ phần còn lại của phạm vi; tuy nhiên sự phân chia này không đạt yêu cầu vì mỗi phân loài có nhiều biến thể và sự khác biệt giữa chúng không nhất quán.
 
==Mô tả==
''A. boskianus'' là một loài thằn lằn cỡ trung bình có chiều dài mõm đến đít trong khoảng từ 5 đến 8 cm. Con đực thường lớn hơn con cái. Bàn chân có các ngón thon dài. Mặt lưng có màu xám ô liu với năm sọc đen dọc, một trong số đó phân chia ở cổ. Bề mặt bụng có màu trắng, nhưng ở con cái, phần dưới của đuôi trở nên đỏ ngầu trong mùa sinh sản. Con non có đuôi xanh.
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}