Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huyện (Trung Quốc)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{sơ khai}} → {{sơ khai Trung Quốc}}, → (6) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 11:
Có 117 huyện tự trị ở Trung Hoa Đại lục.
 
== ChínhHuyện quyềncấp thị ==
{{chính|Huyện cấp thị (Trung Quốc)}}
Huyện cấp thị ( 县级市 [[Bính âm Hán ngữ|Pinyin]]: xiànjí shì) là các đô thị cấp huyện ở Trung Quốc, thường trực thuộc một đơn vị cấp [[Địa khu|địa khu]], bao gồm các [[Thành phố phó tỉnh|thành phố phó tỉnh]], [[Địa cấp thị|địa cấp thị]], [[Châu tự trị|châu tự trị]] và các [[Minh|minh]]. Nếu một huyện cấp thị trực thuộc tỉnh mà không qua cấp địa khu thì nó được gọi là ''[[Phó địa cấp thị|phó địa cấp thị]]''.
 
== Ngoại lệ khác ==
Một số huyện trực thuộc tỉnh mà không qua cấp địa khu, điều này không phổ biến. Có thể kể đến các trường hợp này bao gồm:
* [[Thần Nông Giá]] (Hồ Bắc) - ''lâm khu cấp huyện trực thuộc tỉnh''.
* [[Trừng Mại]] (Hải Nam)
* [[Lâm Cao]] (Hải Nam)
* [[Đồn Xương]] (Hải Nam)
* [[Định An, Hải Nam|Định An]] (Hải Nam)
 
== Chính quyền ==
Do [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] là chính đảng duy nhất lãnh đạo đất nước, mỗi cấp hành chính đều do Đảng ủy cấp đó lãnh đạo. Cấp huyện thì có Huyện ủy (中共县委) (Trung ương Huyện ủy) lãnh đạo, mà đứng đầu Huyện ủy là Bí thư Huyện ủy (中共县委书记) (Trung ương Huyện ủy Bí thư). Mỗi huyện còn có Chính quyền huyện do Huyện trưởng (县长) đứng đầu. Các Huyện trưởng này đôi khi cũng là Phó Bí thư Huyện ủy.