Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Xuân Tỷ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n →Thân thế và sự nghiệp: clean up, replaced: → (9) using AWB |
||
Dòng 4:
Ông sinh ngày 15 tháng 10 năm 1957 tại xã Mỹ Tịnh An, huyện [[Chợ Gạo]], tỉnh [[Mỹ Tho (tỉnh)|Mỹ Tho]] (nay là tỉnh [[Tiền Giang]])
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt :
- Từ 4/1974 đến 12/1974: Du kích xã Phú Kết - Chợ Gạo - Tiền Giang.
Dòng 18:
- Từ 02/1979 đến 8/1979: Thiếu úy; Quyền Đại đội trưởng Đại đội 9, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.
- Từ 9/1979 đến 9/1982:
- Từ 10/1982 đến 3/1984:
- Từ 4/1984 đến 9/1986:
- Từ 10/1986 đến 7/1988: Học viên Trường Văn hóa Quân khu 9 và Học viện Lục quân.
Dòng 28:
- Từ 8/1988 đến 8/1994: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 20, Phó Tham mưu trưởng, Phó Sư đoàn trưởng – Tham mưu trưởng Sư đoàn 4, Quân khu 9, Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn.
- Từ 9/1994 đến 11/1996:
- Từ 12/1996 đến 11/2002: Phó Phòng,Trưởng phòng Tác chiến Bộ Tham mưu
- Từ 12/2002 đến 8/2003: Phó Tham mưu trưởng
- Từ 9/2003 đến 12/2004: Học viên Học viện Quốc phòng, Phó Tham mưu trưởng
- Từ 01/2005 đến 9/2007: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Tiền Giang; Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh Tiền Giang.
- Từ 10/2007 đến 5/2009: Tham mưu trưởng, Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưu; Phó Tư lệnh
- Từ 5/2009, bổ nhiệm giữ chức Phó tư lệnh [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] thay Thiếu tướng [[Nguyễn Văn Lưỡng]] nghỉ hưu.
Dòng 80:
|[[Trung tướng]]
|}
<ref>{{Chú thích web|url = http://vpcp.chinhphu.vn/Home/Thang-quan-ham-cap-tuong-va-bo-nhiem-chuc-vu-cho-49-sy-quan-cao-cap-Quan-doi/20089/8433.vgp|title = Thăng quân hàm cấp tướng và bổ nhiệm chức vụ cho 49 sĩ quan cao cấp Quân đội - See more at: http://vpcp.chinhphu.vn/Home/Thang-quan-ham-cap-tuong-va-bo-nhiem-chuc-vu-cho-49-sy-quan-cao-cap-Quan-doi/20089/8433.vgp#sthash.TB7cFBeM.dpuf}}</ref>,
== Tham khảo ==
|