Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán tứ quận”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: sát nhập → sáp nhập using AWB
n Chữ 屯 phiên âm Đồn
Dòng 1:
'''Bốn quận của nhà Hán''' ({{lang-zh|漢四郡}}, ''Hán tứ quận'', {{lang-ko|한사군}}, ''Hansagun'') là một danh xưng dùng để chỉ một vùng đất mà [[nhà Hán]] chinh phục của [[Vệ Mãn Triều Tiên]] vào đầu thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên, nằm ở Bắc [[Bán đảo Triều Tiên]] và một phần của [[Bán đảo Liêu Đông]].<ref>{{cite web |url=http://www.chinaheritagequarterly.org/scholarship.php?searchterm=011_contested_domains.inc&issue=011 |title=Contested domains: The Poetic Dialogue between a Ming Emperor and a Chosŏn Envoy |author=Dane Alston |accessdate=2 April 2012}}</ref><ref>{{cite web |url=https://docs.google.com/viewer?a=v&q=cache:_ntNpkmx8qQJ:www.culturahistorica.es/lim/complicity_nationalisms.pdf+Han+commanderies+are+disputed&hl=en&gl=us&pid=bl&srcid=ADGEESgISWInTlcODCkDr1fbLgDQKHQsMK2jlLHHWY5PL5o9w9mAnAI3Dq1cIED0LaaINFLDAE58hVOtDx5p30Fi7xKplamYYTwCUbPoBwz6ejdS8ogYrD5Fj_tDU0xSFMMfUBjotL20&sig=AHIEtbSSALQDPjXMO1lKG-T9U2XUtHO42g |title=The Antagonistic Complicity of Nationalisms |author=Lim Jie-Hyun |accessdate=2 April 2012}}</ref>. Sau khi chiếm được vùng này, [[Hán Vũ Đế]] đã cho thiết lập bộ máy hành chính quân sự thành 4 quận là [[Lạc Lãng]], [[Lâm TruânĐồn]], [[Huyền ThổThố]] và [[Chân Phiên]]. Các quận này được thiết lập để kiểm soát dân cư trong khu vực cũng như phía nam về phía [[Sông Hán (Triều Tiên)|Sông Hán]], với trung tâm đặt tại quận [[Lạc Lãng]], gần với [[Bình Nhưỡng]] ngày nay,<ref>{{cite web |url=http://www.shsu.edu/~his_ncp/Korea.html |title=Archived copy |accessdate=2015-06-15 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150625032709/http://www.shsu.edu/~his_ncp/Korea.html |archivedate=2015-06-25 |df= }}</ref> nơi mà trước đây dưới sự kiểm soát của [[Cổ Triều Tiên]]. Vị trí chính xác của các quận khác còn đang tranh cãi.
 
Người Hán hiện diện trong vùng này tiếp tục trong 400 năm sau đó. Như trung tâm hành chính ở [[Lạc Lãng]], người Hán đã xây dựng tương tự như một thành trì Trung Quốc, nơi các quan lại và dân cư sinh sống. Chính quyền của họ đã tác động đáng kể trên đời sống của dân bản địa và hơn nữa những công trình của xã hội Cổ Triều Tiên bị xói mòn.<ref>{{cite book |first=Carter J. |last=Eckert |last2=el. |title=Korea, Old and New: A History |year=1990 |page=14 |isbn=0962771309 }}</ref> [[Cao Câu Ly]], sau một thành lập hỗn hợp của các vương quốc, bắt đầu từ từ xâm chiếm các quận và cuối cùng sáp nhập chúng vào lãnh thổ của mình.<ref>'Ki-Baik Lee', "A New History of Korea", 1984 Harvard University Press, page 24'</ref>
Dòng 5:
== Các quận ==
* [[Lạc Lãng]] ({{lang-zh|樂浪郡}}, ''Lạc Lãng quận'', {{lang-ko|낙랑군/락랑군}}, ''Nakranggun/Takranggun''; BC. 108 ~ AD313):<ref>《前漢書》卷二十八〈地理志〉第八:“樂浪郡,武帝元封三年開。莽曰樂鮮。屬幽州。戶六萬二千八百一十二,口四十萬六千七百四十八。有雲鄣。縣二十五:朝鮮;□邯;浿水,水西至增地入海,莽曰樂鮮亭;含資,帶水西至帶方入海;黏蟬;遂成;增地,莽曰增土;帶方;駟望;海冥,莽曰海桓;列口;長岑;屯有;昭明,高部都尉治;鏤方;提奚;渾彌;吞列,分黎山,列水所出,西至黏蟬入海,行八百二十里;東暆;不而,東部都尉治;蠶台;華麗;邪頭昧;前莫;夫租。”[[wikisource:zh:漢書/卷028下|Wikisource: the Book of Han, volume 28-2]]</ref> 25 [[Huyện|tỉnh]], 62,812 hộ gia đình, dân số 406,748.
* [[Lâm TruânĐồn]] ({{lang-zh|臨屯郡}}, ''Lâm TruânĐồn quận'', {{lang-ko|임둔군}}, ''Imdungun''; BC 107 ~ BC 82)
* [[Huyền Thổ]] ({{lang-zh|玄菟郡}}, ''Huyện Thổ quận'', {{lang-ko|현도군}}, ''Hyeondogun''; BC 107 ~AD 302):<ref>玄菟郡,武帝元封四年開。高句驪,莽曰下句驪。屬幽州。戶四萬五千六。口二十二萬一千八百四十五。縣三:高句驪,遼山,遼水所出,西南至遼隊入大遼水。又有南蘇水,西北經塞外。上殷台,莽曰下殷。西蓋馬。馬訾水西北入鹽難水,西南至西安平入海,過郡二,行二千一百里。莽曰玄菟亭。[[wikisource:zh:漢書/卷028下|Wikisource: the Book of Han, volume 28-2]]</ref> 3 tỉnh 45,006 hộ gia đình, dân số  221,845.
* [[Chân Phiên]] ({{lang-zh|真番郡}}, ''Chân Phiên quận'', {{lang-ko|진번군}}, ''Jinbeongun''; BC 107 ~ BC 82)