Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Soyuz TMA-13M”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Soyuz TMA-13M
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{| width="300" class="infobox"
| align="center" style="background:#DDAA22" colspan="2" |'''{{huge|Soyuz TMA-13M<br/>Союз ТМА-13М}}'''
|-
|align="center" colspan="2" |[[File:Soyuz-TMA-13M-Mission-Patch.png|center|200x200px]]<br/>[[Tập tin:Soyuz TMA-13M above California-Nevada.jpg|300px|center|Tàu vũ trụ Soyuz TMA-13M tại trạm ISS, đang bay qua các bang [[California]] và [[Nevada]], [[Mỹ]]]]
|-
|'''Nhà vận hành''':||[[Roscosmos]]
|-
|'''ID COPSAR''':||[https://nssdc.gsfc.nasa.gov/nmc/spacecraft/display.action?id=2014-031A 2014-031A]
|-
|'''Số SATCAT''':||39775
|-
|'''Thời gian chuyến bay''':||165 ngày, 8 giờ, 1 phút
|-
| align="center" style="background:#DDDDDD" colspan="2" |'''{{big|Thuộc tính tàu vũ trụ}}'''
|-
|'''Loại tàu''':||Soyuz TMA-M
|-
|'''Nhà sản xuất''':||[[Tập đoàn tên lửa vũ trụ Energia|RKK Energia]]
|-
|'''Khối lượng (khi phóng)''':||7150kg
|-
| align="center" style="background:#DDDDDD" colspan="2" |'''{{big|Phi hành đoàn}}'''
|-
|'''Số người''':||3
|-
|'''Thành viên''':||Maksim V. Surayev<br/>Gregory R. Wiseman<br/>Alexander Gerst
|-
|'''Tên gọi''':||Cepheus
|-
| align="center" colspan=2|[[Tập tin:Soyuz TMA-13M crew in front of their spacecraft.jpg|300px|center|Phi hành đoàn Soyuz TMA-13M. Từ trái sang phải: Phi hành gia Alexander Gerst, Maksim V. Surayev và Gregory R. Wiseman.]]
|-
| align="center" style="background:#DDDDDD" colspan="2" |'''{{big|Bắt đầu}}'''
|-
|'''Ngày phóng''':||28 tháng 5 năm 2014<br/>19:57:40.981 UTC<ref>http://www.spacefacts.de/mission/english/soyuz-tma-13m.htm</ref>
|-
|'''Tên lửa''':||Soyuz-FG
|-
|'''Nơi phóng''':||Bệ phóng 1/5<br/>[[Sân bay vũ trụ Baykonur|Sân bay vũ trụ Baikonur]]
|-
|align="center" style="background:#DDDDDD" colspan="2" |'''{{big|Kết nối với [[ISS]]}}'''
|-
|'''Cổng kết nối''':||Mô-đun Rassvet
|-
|'''Ngày kết nối''':||29 tháng 5 năm 2014<br/>01:44:02 UTC
|-
|'''Ngày rời trạm''':||10 tháng 11 năm 2014<br/>00:31:29 UTC
|-
|'''Thời gian kết nối''':||164 ngày, 22 giờ, 47 phút
|-
| align="center" style="background:#DDDDDD" colspan="2" |'''{{big|Kết thúc}}'''
|-
|'''Ngày hạ cánh''':||10 tháng 11 năm 2014<br/>03:58:49.8 UTC
|-
|'''Nơi hạ cánh''':||{{coord|51|03|18.12|N|67|18|13.8|E}}
|-
| align="center" style="background:#DDDDDD" colspan="2" |'''{{big|Thông số quỹ đạo}}'''
|-
|'''Loại quỹ đạo''':||[[Quỹ đạo Trái Đất tầm thấp|Qũy đạo Trái Đất thấp]]
|-
|'''Cận điểm''':||412km
|-
|'''Viễn điểm''':||417km
|-
|'''Độ nghiêng quỹ đạo''':||51.64 độ
|-
| align="center" style="background:#DDAA22" colspan="2" |'''{{big|Chương trình Soyuz}}'''
|-
|'''Chuyến bay trước''':||[[Soyuz TMA-12M]]<br/>[[File:Soyuz-TMA-12M-Mission-Patch.png|center|100px]]
|-
|'''Chuyến bay sau''':||[[Soyuz TMA-14M]]<br/>[[File:Soyuz-TMA-14M-Mission-Patch.png|center|100px]]
|}
'''Soyuz TMA-13M''' là chuyến bay [[tàu vũ trụ Soyuz]] đến [[Trạm vũ trụ Quốc tế|Trạm Vũ trụ Quốc tế]] vào tháng 5 năm 2014. Nó đã vận chuyển ba thành viên của đoàn '''Expedition 40''' đến Trạm Vũ trụ Quốc tế. Soyuz TMA-13M là chuyến bay thứ 122 của [[tàu vũ trụ Soyuz]] kể từ năm 1967 và là nhiệm vụ thứ 39 của Soyuz tới ISS. Tàu Soyuz vẫn cập bến trạm vũ trụ trong suốt thời gian của Expedition 40-41 để phục vụ như một phương tiện thoát hiểm khẩn cấp cho đến khi tàu rời trạm vào tháng 11 năm 2014.
 
== Phi hành đoàn ==
{| class="wikitable"
{{Spaceflight crew|terminology=Crew Member|agency2_up=[[NASA]]|flights3_up=First|agency3_up=[[European Space Agency|ESA]]|crew3_up={{Flagicon|GER}} [[Alexander Gerst]]|position3=Flight Engineer 2|expedition2_up=[[Expedition 40]]|flights2_up=First|crew2_up={{Flagicon|USA}} [[Gregory R. Wiseman]]|references=<ref name="crew">{{Cite web|url=http://www.esa.int/esaCP/SEMSE23UNSG_index_0.html|title=ESA astronaut Alexander Gerst to fly to Space Station in 2014|accessdate=2011-09-28|publisher=ESA}}</ref>|position2=Flight Engineer 1|expedition1_up=[[Expedition 40]]|flights1_up=Second and last|agency1_up=[[Russian Federal Space Agency|RSA]]|crew1_up={{Flagicon|RUS}} [[Maksim Surayev]]|position1=Commander|expedition3_up=[[Expedition 40]]}}
!Vị trí
!Phi hành gia
|-
|'''Chỉ huy'''
|{{flagicon|RUS}} '''Maksim V. Surayev''', [[Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga|Roscosmos]]
* Thành viên phi hành đoàn '''Expedition 40'''
* Chuyến bay vũ trụ thứ 2 và cuối cùng
|-
|'''Kỹ sư chuyến bay 1'''
|{{flagicon|USA}} '''Gregory R. Wiseman''', [[NASA]]
* Thành viên phi hành đoàn '''Expedition 40'''
*Chuyến bay vũ trụ đầu tiên
|-
|'''Kỹ sư chuyến bay 2'''
|{{flagicon|GER}} '''Alexander Gerst''', [[ESA]]
* Thành viên phi hành đoàn '''Expedition 40'''
*Chuyến bay vũ trụ đầu tiên
|}
 
=== Phi hành đoàn dự phòng ===
{| class="wikitable"
{{Spaceflight crew|terminology=Crew Member|references=<ref name="backup position">{{Cite web|url=http://www.astronaut.ru/register/or_flight.htm|title=Орбитальные полёты|author=astronaut.ru|year=2013}}</ref>|position1=Commander|crew1_up={{Flagicon|RUS}} [[Anton Shkaplerov]]|agency1_up=[[Russian Federal Space Agency|RSA]]|position2=Flight Engineer 1|crew2_up={{Flagicon|USA}} [[Terry W. Virts]]|agency2_up=[[NASA]]|position3=Flight Engineer 2|crew3_up={{Flagicon|ITA}} [[Samantha Cristoforetti]]|agency3_up=[[European Space Agency|ESA]]}}
!Vị trí
!Phi hành gia
|-
|'''Chỉ huy'''
|'''{{flagicon|RUS}} Anton N. Shkaplerov''', [[Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga|Roscosmos]]
|-
|'''Kỹ sư chuyến bay 1'''
|'''{{flagicon|USA}} Terry W. Virts''', [[NASA]]
|-
|'''Kỹ sư chuyến bay 2'''
|'''{{flagicon|ITA}} Samantha Cristoforetti''', [[ESA]]
|}
 
== Những điểm nhấn trong phi vụ ==
Hàng 27 ⟶ 128:
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}
{{Soyuz}}