Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kẽm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Disambiguated: TônTôn (luyện kim)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 28:
Các loại quặng khác có thể thu hồi được kẽm như [[smithsonit]] (kẽm [[cacbonat]]), [[hemimorphit]] (kẽm [[silicat]]), [[wurtzit]] (loại kẽm sulfua khác), và đôi khi là [[hydrozincit]] ([[kẽm cacbonat]]).<ref name="Emsley2001p502"/> Ngoại trừ wurtzit, tất cả các khoáng trên được hình thành từ các quá trình phong hóa kẽm sulfua nguyên sinh.<ref name="Greenwood1997p1202"/>
 
Tổng tài nguyên kẽm trên thế giới đã được xác nhận vào khoảng 1,9 tỉ tấn.<ref name=USGSMCS2015>{{Chú thích web|họ 1=Tolcin|tên 1=A. C.|ngày tháng=2015|url=httphttps://mineralswww.usgs.gov/mineralscenters/pubs/commoditynmic/zinc/mcs-2015statistics-zinc.pdfand-information|nhà xuất bản=[[United States Geological Survey]]|ngày truy cập=ngày 27 tháng 5 năm 2015|tiêu đề=MineralZinc CommodityStatistics Summariesand 2015: ZincInformation}}</ref> Các mỏ kẽm lớn phân bố ở Úc và Mỹ, và trữ lượng kẽm lớn nhất ở [[Iran]], trong đó Iran có trữ lượng lớn nhất.<ref name="Greenwood1997p1202"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.etdb.org/public_ftp/CPSReports/Country%20Partnership%20Strategy%20Report%20for%20I.R.%20of%20Iran%20-%202013-14.pdf|url lưu trữ=http://web.archive.org/web/20150928161741/http://www.etdb.org/public_ftp/CPSReports/Country%20Partnership%20Strategy%20Report%20for%20I.R.%20of%20Iran%20-%202013-14.pdf|ngày lưu trữ = ngày 28 tháng 9 năm 2015 |tiêu đề=Iran, Country Partnership Strategy – 2013-14|ngày truy cập=ngày 23 tháng 7 năm 2015|nhà xuất bản=ECO Trade and development bank}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=httphttps://www.iranconmin.de/en/leftnavigation/market|tiêu đề=IRAN - a growing market with enormousIranCon potentialMin|ngày truy cập=ngày 3 tháng 3 năm 2010|nhà xuất bản=IMRG|ngày tháng=ngày 5 tháng 7 năm 2010}}</ref> Với tốc độ tiêu thụ như hiện nay thì nguồn tài nguyên này ước tính sẽ cạn kiệt vào khoảng năm từ 2027 đến 2055.<ref>{{chú thích tạp chí|title=Earth audit|first=David|last=Cohen|journal=New Scientist|year=2007|volume=194|issue=2605|page=8|doi=10.1016/S0262-4079(07)61315-3}}</ref><ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Augsberg University Calculate When Our Materials Run Out - Soon|url=http://www.printedelectronicsworld.com/articles/591/augsberg-university-calculate-when-our-materials-run-out-soon|ngày tháng = ngày 4 tháng 6 năm 2007 |nhà xuất bản=IDTechEx|ngày truy cập=ngày 9 tháng 12 năm 2008}}</ref> Khoảng 346 triệu tấn kẽm đã được sản xuất trong suốt [[chiều dài]] lịch sử cho đến năm 2002, và theo một ước lượng cho thấy khoảng 109 triệu tấn tồn tại ở các dạng đang sử dụng.<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Gordon|first1=R. B.|author2=Bertram, M.; Graedel, T. E.|title=Metal stocks and sustainability|journal=Proceedings of the National Academy of Sciences|volume=103|year=2006|pmid=16432205|pmc=1360560|doi=10.1073/pnas.0509498103|issue=5|bibcode = 2006PNAS..103.1209G|pages=1209-14 }}</ref>
 
=== Đồng vị ===
Dòng 507:
{{thể loại Commons|Zinc}}
{{wiktionary|kẽm}}
{{Chủ đề|Hóa học}}
* {{Britannica|657264|Zinc (Zn)}}
* [https://www.webelements.com/zinc/ WebElements.com – Zinc <small>(tiếng Anh)</small>]