Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dịch Huân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4:
'''Dịch Huân''' sinh vào giờ Thìn, ngày 30 tháng 7 (âm lịch) năm [[Càn Long]] thứ 58 ([[1793]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai trưởng của Di Thân vương [[Miên Tiêu]] (綿標) - con trai thứ hai của Di Cung Thân vương [[Vĩnh Lang]] (永琅). Mẹ ông là Trắc Phúc tấn Lưu thị (劉氏).
Năm [[Gia Khánh]] thứ 4 (1799), tháng 7, ông được phong làm '''Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân''' (三等鎮國將軍). Cùng năm đó, tháng 12, tổ phụ và phụ thân của ông đều qua đời, ông được thế tập tước vị '''Di Thân vương''' (怡親王) đời thứ 4.
Sang năm
Năm
== Gia đình<ref>{{Chú thích web|url=http://www.axjlzp.com/clan102082.html|tựa đề=Ái Tân Giác La Tông phổ|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>==
Dòng 14:
=== Đích Phúc tấn ===
* Nguyên phối: Nữu Hỗ Lộc thị (鈕祜祿氏), con gái của Song quân Đô úy ''Nghi Miên'' (宜綿).
* Kế thất: Y Nhĩ Căn Giác La thị (伊爾根覺羅氏), con gái của Ban sự đại thần ''Hằng Anh'' (恒英)
=== Thứ thiếp ===
Dòng 28:
==== Con trai ====
# Tải Phường (載坊; [[1816]] - [[1820]]), mẹ là Thứ thiếp Thư thị. Năm 1818
#[[Tải Viên]] (載垣; [[1816]] - [[1861]]), mẹ là Thứ thiếp Lý thị. Năm 1825
#Tải Bình (載坪; [[1817]] - [[1841]]), mẹ là Thứ thiếp Hồ thị. Được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军). Có
#Tải Kỳ (載圻; [[1817]] - [[1869]]), mẹ là Thứ thiếp Thư thị. Được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军) kiêm '''Nhất đẳng Thị vệ''' (頭等侍衛). Có
#Tải Tăng (載增; [[1817]] - [[1859]]), mẹ là Thứ thiếp Lý thị. Được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军) kiêm '''Phó Đô thống''' (副都統). Có
#Tải Khôn (載堃; [[1818]] - [[1853]]), mẹ là Thứ thiếp Hồ thị. Được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军) . Vô tự.
#Tải Kham (載堪; [[1818]] - [[1861]]), mẹ là Thứ thiếp Vương thị. Được phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军) kiêm '''Thị lang''' (侍郎). Có
==Tham khảo==
|