Khác biệt giữa bản sửa đổi của “An Thân vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 5:
Năm 1723, truy tội Nhạc Lạc mà dừng thế tập tước vị. Đến năm 1778, triều đình [[nhà Thanh]] lại nhớ công A Ba Thái và Nhạc Lạc mà cho huyền tôn của Nhạc Lc là Kỳ Côn tiếp tục thế tập, nhưng tước vị hàng xuống làm '''Phụng Ân Phụ quốc công'''.
==
*[[1626]] — [[1646]]: Nhiêu Dư Mẫn Quận vương [[A Ba Thái]] (阿巴泰
*[[1651]] — [[1689]]: An Quận vương [[Nhạc Lạc]] (岳樂
*[[1689]] — [[1709]]: An Ý Quận vương [[Mã Nhĩ Hồn]] (瑪爾渾
*[[1709]] — [[1718]]: An Tiết Quận vương [[Hoa Di]] (華圯
* 1778 — [[1783]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Kỳ Côn]] (奇崑
*[[1783]] — [[1804]]: Dĩ Cách Phụng ân Phụ quốc Công [[Sùng Tích]] (崇積
* Truy phong: Phụng ân Phụ quốc Công [[Tích Quý]] (錫貴
* Truy phong: Phụng ân Phụ quốc công [[Đại Anh (Nhà Thanh)|Đại Anh]] (岱英
*[[1805]] — [[1821]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Bố Lan Thái]] (布蘭泰
*[[1821]] — [[1860]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Hanh Minh]] (亨明
*[[1861]] — [[1873]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Dụ Khác]] (裕恪
*[[1873]] — ?: Phụng ân Phụ quốc công [[Ý Phổ]] (意普
===
* Truy phong: Hiền Bối tử [[ Thượng Kiến |Thượng Kiến]] (尚建
* ? — [[1648]]: Điệu Mẫn Bối tử [[Tô Bố Đồ]] (蘇布圖
*[[1649]] — [[1651]]: Giới Khiết Bối tử [[Cường Độ]] (強度
*[[1652]] — [[1701]]: Phụng ân Phụ quốc Công [[Nhan Linh]] (顏齡
===
* ? — [[1651]]: Ôn Lương Bối tử [[Bác Hòa Thác]] (博和託
*[[1652]] — [[1690]]: Bối tử [[Chương Thái]] (彰泰
*[[1690]] — [[1718]]: Phụng ân Trấn quốc Khác Mẫn công [[Truân Châu]] (屯珠
*[[1718]] — [[1747]]: Phụng ân Phụ quốc Cung Khác công [[Phùng Tín]] (逢信
*[[1747]] — [[1757]] ; [[1758]] — [[1787]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Thịnh Xương]] (盛昌
*[[1787]] — [[1813]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Khánh Di]] (慶怡
*[[1813]] — [[1839]]: Dĩ Cách Phụng ân Phụ quốc công [[Cảnh Luân]] (景綸
*[[1839]] — [[1858]]: Dĩ Cách Phụng ân Phụ quốc công [[Cảnh Sùng]] (景崇
*[[1859]] — [[1882]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Thuần Kham]] (純堪
*[[1883]] — [[1901]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Lân Gia]], trưởng tử của Thuần Kham.
*[[1902]] — ?: Phụng ân Phụ Quốc công [[Tăng Bồi]] (增培
====
* ? — [[1647]]: Phụng ân Phụ quốc Hoài Mãn công [[Ông Cổ]] (翁古), trưởng tử của Bác Hòa Thác, thụy hào "'''Hoài Mẫn"''' (懷愍).
*[[1647]] — [[1649]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Bác Nguy]], trưởng tử của Ông Cổ, vô tự.
====
* ? — [[1649]]: Phụng ân Phụ quốc Hoài Nghi công [[Cẩm Trụ]] (錦注), con trai thứ 2 của Bác Hòa Thác, thụy hào '''Hoài Nghi''' (懷儀), vô tự.
====
*[[1649]] — [[1657]]: Giới Khiết Bối tử [[Phật Khắc Tề Khố]] (佛克齊庫), con trai thứ 3 của Bác Hòa Thác, thụy hào '''Giới Khiết''' (介潔), vô tự.
====
*[[1651]] — [[1652]]: Bối tử [[Chương Thái]] (彰泰, [[1636]] - [[1690]]), con trai thứ 4 của Bác Hòa Thác, sơ phong '''Phụng ân Trấn quốc công''', [[1651]] tiến '''Bối tử''', [[1652]] tập '''Bối tử'''.▼
==== Nhánh Bách Thụ ====▼
*[[
==== Nhánh Truân Châu ====▼
*[[1672]] — [[1690]]: Trấn quốc Tướng quân [[Truân Châu]] (屯珠, [[1658]] - [[1718]]), con trai thứ 3 của Chương Thái, sơ phong '''Phụng ân Trấn quốc công''', [[1686]] hàng '''Trấn quốc Tướng quân,''' [[1690]] tập '''Phụng ân Trấn quốc công'''.▼
==== Nhánh Minh Thụy ====▼
*[[1668]] — [[1688]]: Dĩ Cách Trấn quốc Tướng quân [[Bách Thụ]] (百綬; [[1654]] - [[1691]]), trưởng tử của Chương Thái, sơ phong '''Phụng ân Trấn quốc công''', [[1686]] hàng '''Trấn quốc Tướng quân''', [[1688]] cách tước.
▲*[[1672]] — [[1690]]: Trấn quốc Tướng quân [[Truân Châu]] (屯珠
*[[1680]] — [[1698]]: Dĩ Cách Phụng ân Trấn quốc công [[Minh Thụy|Minh Thụy]], con trai thứ 5 của Chương Thái, năm [[1698]] cách tước.
====
*[[1784]] — [[1787]]: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân [[Khánh Di]] (慶怡, [[1763]] - [[1813]]), trưởng tử của Thịnh Xương, [[1787]] tập '''Phụng ân Phụ quốc công'''.▼
▲*[[1784]] — [[1787]]: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân [[Khánh Di]] (慶怡
==== Lân Hưng chi hệ ====
*[[1889]] — [[1896]]: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân [[Lân Hưng]] (麟興), con trai thứ 2 của Chương Thái, vô tự.
===
* [[Tham khảo]]: [[Đoan Trọng Thân vương]]
===
▲*
▲=== Nhánh Tắc Lăng Ngạch ===
*[[1672]] — [[1698]]: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân [[Tắc Lăng Ngạch]] (塞楞額), con trai thứ 8 của Nhạc Lạc.
*[[1699]] — [[1722]]: Dĩ Cách Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân [[Sắc Ngân Đồ]] (色痕圖), trưởng tử của Tắc Lăng Ngạch, [[1699]] tập '''Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân,''' năm [[1722]] cách tước.
====
*[[1705]] — [[1751]]: Phụng ân Tướng quân [[Sắc Bối]] (色貝), con trai thứ 4 của Tắc Lăng Ngạch.
Hàng 74 ⟶ 91:
*[[1793]] — [[1814]]: Phụng ân Tướng quân [[Ô Nhĩ Hi Tùng A]] (烏爾希松阿), con trai thứ 2 của Tái Trùng A, vô tự.
====
*[[1732]] — [[1750]]: Phụng quốc Tướng quân [[Vụ Nhĩ Đồ]] (務爾圖), con trai thứ 6 của Tắc Lăng Ngạch, năm [[1750]] cáo thối.
=====
*[[1735]] — [[1771]]: Phụng ân Tướng quân [[Linh Cao]] (齡高), trưởng tử của Vụ Nhĩ Đồ, năm [[1771]] cáo thối.
*[[1771]] — [[1779]]: Dĩ Cách Phụng quốc Tướng quân [[Y Sùng Ngạch]] (伊崇額), cháu nội Linh Cao, trưởng tử của Đạt Long A (達宗阿), năm [[1779]] cách tước.
======
*[[1756]] — [[1769]]: Phụng ân Tướng quân [[Đạt Khánh A]] (達慶阿), trưởng tử của Linh Tung (齡嵩).
====
*[[1711]] — [[1725]]: Dĩ Cách Phụng ân Tướng quân [[Hi Văn]] (熙文), con trai thứ 2 của Sắc Ngân Đồ, năm [[1725]] cách tước.
====
*[[1712]] — [[1723]]: Dĩ Cách Phụng ân Tướng quân [[Xước Nãi]] (綽鼐), con trai thứ 3 của Sắc Ngân Đồ, năm [[1723]] cách tước.
===
*[[1677]] — [[1689]]: An Thân vương Thế tử [[Mã Nhĩ Hồn]] (瑪爾渾
===
*[[1678]] — [[1708]]: Dĩ Cách Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân [[Tắc Bố Lễ]] (塞布禮), con trai thứ 16 của Nhạc Lạc, năm [[1708]] cách tước.
===
*[[1682]] — [[1717]]: Phụng ân Trấn quốc công [[Kinh Hi]] (經希), con trai thứ 17 của Nhạc Lạc, sơ phong '''Quận vương''', năm [[1690]] hàng '''Phụng ân Trấn quốc công'''.
*[[Tham khảo]]: [[Hi Quận vương]]
===
* [[Tham khảo]]: [[Cần Quận vương]]
===
*[[1705]] — [[1733]]: Dĩ Cách Phụng ân Tướng quân [[Hoa Bân]] (華彬
▲=== Nhánh Dụ Thiện ===
*[[1844]] — [[1854]]: Phụng quốc Tướng quân [[Dụ Thiện]] (裕善), trưởng tử của Hanh Minh.
*[[1854]] — ?: Phụng ân Tướng quân [[Huệ Phổ]] (惠普), trưởng tử của Dụ Thiện.
===
*[[1850]] —[[1875]]: Phụng quốc Tướng quân [[Dụ An]] (裕安), con trai thứ 2 của Hanh Minh, vô tự
|