Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Sơn Nhì”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bài này viết về phường chứ không phải về đình, nên những gì liên quan tới đình chỉ nên để dưới dạng 1 cái link, người đọc quan tâm sẽ tự bấm vào liên kết
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam | phường
| tên = Tân Sơn Nhì
| logo =
| vai trò hành chính = Phường
| hình =
| ghi chú hình =
| Bí thư Đảng ủy = [[Lê Anh Tuấn]]
| chủ tịch UBND = [[Phạm Thị Thanh Hương]]
| chủ tịch HĐND = [[Lê Anh Tuấn]]
| vĩ độ = 10
| kinh độ = 106
| vĩ phút = 48
| vĩ giây = 0
| hướng vĩ độ = N
| kinh phút = 37
| kinh giây = 49
| diện tích = 1,13 km²<ref name=MS/>
| hướng kinh độ = E
| dân số = 25.312 người<ref name=MS/>
| diện tích = 1,13 km²<ref name=MS/>
| dân số = 25.312 người<ref name=MS/>
| thời điểm dân số = 2003
| mật độ dân số = 22.400436 người/km²
| dân tộc =
| vùng = [[Đông Nam Bộ]]
| quốc gia = {{VIE}}
| vùng =
| thành phố = [[Hồ Chí Minh]]
| quận = [[Tân Phú (quận) |Tân Phú]]
| thành lập = 2003<ref> name=130/2003/NĐ-CP</ref>
| trụ sở UBND = 6 Đường Nguyễn Thế Truyện
Phường| Tân Sơnhành Nhìchính có diện tích 1,13&nbsp;km², dân số năm 2003 là 25.312= người,27010<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số khoảng 22.400 người/km².
| mã hành chính = 27010<ref name=MS/>
| mã bưu chính =
}}
'''Tân Sơn Nhì''' là một [[Phường (Việt Nam)|phường]] thuộc [[quận (Việt Nam)|quận]] [[Tân Phú (quận) |Tân Phú]], [[Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|thành phố]] [[Hồ Chí Minh]], [[Việt Nam]].
 
==Địa lý==
Phường Tân Sơn Nhì có diện tích 1,13&nbsp;km², dân số năm 2003 là 25.312 người,<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số khoảng 22.400 người/km².
Phường Tân Sơn Nhì có địa giới hành chính:
*Phía đông giáp quận [[Tân Bình]]
*Phía tây giáp phường [[Tân Quý]]
*Phía nam giáp phường [[Tân Thành, quận Tân Phú|Tân Thành]]
*Phía bắc giáp các phường [[Sơn Kỳ (phường)|Sơn Kỳ]] và [[Tây Thạnh]].
 
Phường Tân Sơn Nhì có diện tích 1,13&nbsp;km², dân số năm 2003 là 25.312 người, mật độ dân số đạt 22.436 người/km².
 
==Lịch sử==
Phường được thành lập vào ngày [[5 tháng 11]] năm [[2003]] trên cơ sở 102,63 ha diện tích tự nhiên và 22.418 nhân khẩu của phường 14; 2,63 ha diện tích tự nhiên và 464 nhân khẩu của phường 16; 7,56 ha diện tích tự nhiên và 2.430 nhân khẩu của phường 17 thuộc quận Tân Bình, đồng thời với việc thành lập quận Tân Phú.<ref name=130/2003/NĐ-CP>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-130-2003-ND-CP-lap-quan-BinhTan-Phu-phuong-truc-thuoc-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-phuong-thuoc-quan-xa-thi-tran-Binh-Chanh-Can-Gio-51572.aspx|title=Nghị định 130/2003/NĐ-CP về việc thành lập các quận Bình Tân, Tân Phú và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Bình Chánh, Cần Giờ và Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
 
Sau khi thành lập, phường Tân Sơn Nhì có 112,82 ha diện tích tự nhiên, dân số là 25.312 người.
 
==Di tích==